Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG NGHIỆP
CỤC KỸ THUẬT AN TOÀN
CÔNG NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 478/CV-KTAT
V/v hướng dẫn thực hiện Quyết định số: 136/2004/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2004

 

Kính gửi:

- Các Sở Công nghiệp
- Các đơn vị Kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp
- Các cơ sở, doanh nghiệp trong ngành công nghiệp

 

Thực hiện Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19/11/2004 của Bộ trưởng Bộ công nghiệp về việc “Ban hành Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp và Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp”. Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp hướng dẫn chi tiết việc thực hiện quyết định này như sau:

1. Đối với Sở Công nghiệp

a - Tổ chức thực hiện đăng ký máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp theo quy định tại Chương II.

- Đối với máy, thiết bị hồ sơ để đăng ký gồm tờ khai đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 1; Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn theo mẫu tại Phụ lục 6 có xác nhận của đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp.

- Đối với hóa chất độc hại hồ sơ để đăng ký gồm tờ khai đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 1, Bản thuyết minh nguồn gốc hóa chất, khối lượng sử dụng trong tháng, lượng lưu trữ lớn nhất trong kho. Việc đăng ký hóa chất áp dụng cả với các doanh nghiệp công nghiệp sản xuất, lưu trữ hóa chất và không phân biệt khối lượng.

Sau khi kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lệ, Sở Công nghiệp vào sổ đăng ký và cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 5. Sở Công nghiệp lưu giữ toàn bộ hồ sơ này.

b - Vào ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm, căn cứ vào tình hình thực hiện đăng ký của Sở, căn cứ vào báo cáo của các doanh nghiệp, Sở Công nghiệp lập báo cáo thống kê, tổng hợp tình hình đăng ký và kiểm định báo cáo Bộ Công nghiệp theo mẫu tại Phụ lục 2.

c - Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra các doanh nghiệp theo quy định tại Điều 2 trên địa bàn tỉnh trong việc đăng ký, kiểm định và thực hiện các quy định của pháp luật, tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp. Phát hiện và kiến nghị với cơ quan chức năng xử lý kỷ luật, xử phạt về hành vi vi phạm pháp luật theo quy định tại Điều 16.

2. Đối với các đơn vị sản xuất, lưu trữ, sử dụng các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp

Các đơn vị công nghiệp theo quy định tại Điều 2 khi sản xuất, lưu trữ, sử dụng các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp đều phải:

- Đăng ký và kiểm định theo quy định tại Chương II và Chương III.

- Có trách nhiệm Tổ chức thực hiện theo quy định tại Điều 21.

- Lập hồ sơ các máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp của đơn vị.

- Vào ngày 30 tháng 11 hàng năm, lập báo cáo thống kê, tổng hợp tình hình đăng ký và kiểm định của đơn vị theo mẫu tại Phụ lục 3 gửi về Sở Công nghiệp, nơi có trụ sở chính của đơn vị.

3. Đối với các đơn vị Kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp:

Đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp (gọi tắt là đơn vị kiểm định) là đơn vị được Bộ Công nghiệp giao nhiệm vụ kiểm định các máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.

Đơn vị kiểm định có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Chương III và Điều 20.

Hướng dẫn các đơn vị sản xuất, lưu trữ, sử dụng lập hồ sơ các máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.

Vào ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm lập báo cáo thống kê tình hình kiểm định của đơn vị theo mẫu tại Phụ lục 5 gửi Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp.

4. Về phí và lệ phí

Phí và lệ phí đăng ký, kiểm định do Bộ Tài chính chủ trì xây dựng và ban hành. Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp đã báo cáo Bộ Công nghiệp để phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện.

Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp đề nghị các Sở Công nghiệp, các đơn vị sản xuất, lưu trữ, sử dụng và các đơn vị kiểm định căn cứ theo quy định của Quyết định 136/2004/QĐ-BCN ngày 19/11/2004 của Bộ Công nghiệp và hướng dẫn chi tiết này để thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên,
- TT Đỗ Hữu Hào (đề báo cáo),
- Lưu VP, AL

CỤC TRƯỞNG CỤC KỸ THUẬT ATCN




Đỗ Quang Vinh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 478/CV-KTAT hướng dẫn Quyết định 136/2004/QĐ-BCN về Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp và Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp do Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp ban hành

  • Số hiệu: 478/CV-KTAT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 17/12/2004
  • Nơi ban hành: Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp
  • Người ký: Đỗ Quang Vinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/12/2004
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản