Hệ thống pháp luật

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4652/BKHĐT-QLĐT
V/v thúc đẩy triển khai áp dụng đấu thầu qua mạng đáp ứng chỉ tiêu nêu tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ

Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2019

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước.

Thực hiện nhiệm vụ triển khai tổ chức đấu thầu qua mạng quy định tại Quyết định số 1402/QĐ-TTg ngày 13/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể và lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng giai đoạn 2016-2025 và Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 (Nghị quyết số 01), Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản số 3602/BKHĐT-QLĐT ngày 31/5/2019 gửi Thủ tướng Chính phủ về việc báo cáo sơ kết tình hình triển khai đấu thầu qua mạng giai đoạn 2016-2018 và xây dựng lộ trình 2019-2025.

Ngày 21/6/2019, Văn phòng Chính phủ có văn bản số 5464/VPCP-KTN thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng chấp thuận đề xuất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 3602/BKHĐT-QLĐT về việc xây dựng lộ trình đấu thầu qua mạng giai đoạn 2019-2025; đồng thời yêu cầu các Bộ, ngành, địa phương, Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước nghiêm túc triển khai đấu thầu qua mạng theo chỉ tiêu nêu tại Nghị quyết số 01.

Theo số liệu tổng hợp trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tại địa chỉ https://muasamcong.mpi.gov.vn (Hệ thống), kể từ ngày 01/01/2019 đến ngày 27/6/2019, các chủ đầu tư, bên mời thầu trên toàn quốc đã đăng tải 45.000 thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng với tổng giá trị gói thầu là 326.395 tỷ đồng và tổ chức hơn 13.400 gói thầu đấu thầu qua mạng (chiếm tỷ lệ 29% về số lượng, bằng 58% chỉ tiêu tại Nghị quyết số 01) với tổng giá trị gói thầu là 37.000 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 10% giá trị, bằng 67% yêu cầu tại Nghị quyết số 01). Trong đó có những cơ quan, đơn vị đến nay vẫn chưa thực hiện gói thầu nào qua mạng hoặc tỷ lệ thực hiện rất thấp dưới 10% (Biểu tổng hợp kết quả thực hiện đấu thầu qua mạng 06 tháng đầu năm 2019 xin gửi kèm theo Phụ lục).

Để đảm bảo mục tiêu đấu thầu qua mạng theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 01, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước trong 06 tháng cuối năm thực hiện đồng bộ, quyết liệt các giải pháp để triển khai mạnh mẽ đấu thầu qua mạng, cụ thể là:

1. Quyết liệt đẩy mạnh áp dụng đấu thầu qua mạng:

- Các cơ quan, đơn vị chỉ đạo các chủ đầu tư, bên mời thầu thuộc phạm vi quản lý của mình đẩy mạnh đấu thầu qua mạng. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với việc không hoàn thành chỉ tiêu thực hiện về đấu thầu qua mạng theo quy định tại Nghị quyết số 01.

- Giao cơ quan, đơn vị quản lý về đấu thầu trực thuộc căn cứ số liệu về kết quả đấu thầu qua mạng hàng tháng trên Hệ thống (Bộ Kế hoạch và Đầu tư thường xuyên cập nhật vào ngày cuối cùng của mỗi tháng) thường xuyên đôn đốc, giám sát việc công khai thông tin về đấu thầu qua mạng, tất cả các thông tin về hồ sơ mời thầu, biên bản mời thầu, báo cáo đánh giá, tất cả các thông tin về hồ sơ mời thầu, biên bản mở thầu, báo cáo đánh giá, kết quả lựa chọn nhà thầu phải được đăng tải công khai trên Hệ thống).

- Chủ động thông rộng rãi về những gói thầu đấu thầu qua mạng qua các phương tiện truyền thông, giúp các nhà thầu tiếp cận kịp thời thông tin để tham dự.

- Thực hiện kiểm tra, giám sát để kịp thời phát hiện những hành vi tiêu cực, vi phạm, đặc biệt cần giám sát chặt chẽ đối với những gói thầu chỉ có duy nhất 01 (một) nhà thầu tham gia và xử lý nghiêm khắc chủ đầu tư và các bên liên quan nếu phát hiện hành vi vi phạm, không bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.

2. Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá trên Hệ thống kể cả những gói thầu chưa thực hiện đấu thầu qua mạng:

Thời gian gần đây, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được nhiều phản ánh từ các nhà thầu về việc một số bên mời thầu gây khó khăn, thậm chí không chịu phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với các gói thầu không áp dụng đấu thầu qua mạng. Để tăng cường tính công khai, minh bạch, cạnh tranh và hiệu quả của công tác đấu thầu, đối với gói thầu chưa áp dụng đấu thầu qua mạng, đề nghị bên mời thầu đính kèm tệp tin (file) hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá khi đăng tải thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng trên Hệ thống theo quy định tại điểm c khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 11 Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08/9/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị Quý cơ quan có ý kiến gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để p/h);
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, Cục QLĐT (TL.182).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Đức Trung

 

PHỤ LỤC 1

TỶ LỆ ÁP DỤNG ĐẤU THẦU QUA MẠNG TẠI CÁC BỘ, NGÀNH TRONG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2019
(Kèm theo văn bản số 4652/BKHĐT-QLĐT ngày 05/7/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Số lượng gói thầu thực hiện

Tổng giá trị gói thầu thực hiện
(Đơn vị: Tỷ đồng)

Đấu thầu trực tiếp

Đấu thầu qua mạng

Tỷ lệ*
(%)

Đấu thầu trực tiếp

Đấu thầu qua mạng

Tỷ lệ*
(%)

1

Ban Quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

0

0

0

0

0

0

2

Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

101

37

26,8

981

3,0

0,3

3

Bộ Công an

612

18

2,9

2.488

71,7

2,8

4

Bộ Công Thương

180

78

30,2

2.842

277,9

8,9

5

Bộ Giáo dục và Đào tạo

717

144

16,7

3.411

605,9

15,1

6

Bộ Giao thông vận tải

549

472

46,2

6.384

2.641,1

29,3

7

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

35

9

20,5

180,6

20,6

10,2

8

Bộ Khoa học và Công nghệ

108

17

13,6

287

14,0

4,7

9

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

165

33

16,7

414

95,4

18,7

10

Bộ Nội vụ

45

4

8,2

82

6,5

7,3

11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

820

215

20,8

3.070

615,8

16,7

12

Bộ Ngoại giao

7

0

0,0

56

0

0,0

13

Bộ Quốc phòng

1769

153

8,0

12.465

178,1

1,4

14

Bộ Tài chính

398

286

41,8

3.766

575,1

13,2

15

Bộ Tài Nguyên và Môi trường

273

47

14,7

1.139

73,8

6,1

16

Bộ Tư pháp

66

16

19,5

190

86,2

31,1

17

Bộ Thông tin và Truyền thông

189

105

35,7

2.013

141,3

6,6

18

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

159

30

15,9

350

79,4

18,5

19

Bộ Xây dựng

198

14

6,6

1.532

33,4

2,1

20

Bộ Y tế

2168

292

11,9

36.054

591,8

1,6

21

Đài tiếng nói Việt Nam

9

2

18,2

44

3,0

6,4

22

Đài truyền hình Việt Nam

88

67

43,2

361

193,7

34,9

23

Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

27

17

38,6

56

13,5

19,4

24

Kiểm toán Nhà nước

23

4

14,8

218

10,7

4,7

25

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

82

32

28,1

445

31,2

6,6

26

Ngân hàng phát triển Việt Nam

8

0

0,0

31

0

0,0

27

Tòa án nhân dân tối cao

4

0

0,0

6

0

0,0

28

Thanh tra Chính phủ

18

0

0,0

32

0

0,0

29

Thông tấn xã Việt Nam

20

0

0,0

86

0

0,0

30

Ủy ban Dân tộc

22

0

0,0

125

0

0,0

31

Văn phòng Chính phủ

55

3

5,2

206

3,1

1,5

32

Văn phòng Chủ tịch nước

2

0

0,0

4,9

0

0,0

33

Văn phòng Quốc hội

33

19

36,5

81,9

30,8

27,3

34

Văn phòng Trung ương Đảng

23

0

0,0

69,3

0

0,0

35

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

129

90

41,1

358

107,7

23,1

36

Viện Khoa học Xã hội Việt Nam

110

45

29,0

508,7

175,6

25,7

37

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

9

0

0,0

4,1

0

0,0

Ghi chú: * Tỷ lệ thực hiện đấu thầu qua mạng (theo số lượng hoặc giá trị).

 

PHỤ LỤC 2

TỶ LỆ ÁP DỤNG ĐẤU THẦU QUA MẠNG TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2019
(Kèm theo văn bản số 4652/BKHĐT-QLĐT ngày 05/7/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Số lượng gói thầu thực hiện

Tổng giá trị gói thầu thực hiện
(Đơn vị: Tỷ đồng)

Đấu thầu trực tiếp

Đấu thầu qua mạng

Tỷ lệ*
(%)

Đấu thầu qua mạng

Đấu thầu trực tiếp

Tỷ lệ*
(%)

1

UBND Thành phố Đà Nẵng

248

195

44,0

6.467

419,5

6,1

2

UBND tỉnh Đồng Tháp

190

102

34,9

902,4

280,1

23,7

3

UBND Tỉnh Đăk Nông

96

39

28,9

496,6

98,0

16,5

4

UBND Tỉnh Hòa Bình

96

101

51,3

907,7

203,9

18,3

5

UBND Tỉnh Ninh Thuận

81

25

23,6

561,9

130,2

18,8

6

UBND Tỉnh Sơn La

327

189

36,6

1.815,4

441,5

19,6

7

UBND tỉnh Gia Lai

256

77

23,1

1.080,7

214,7

16,6

8

UBND Tỉnh Tuyên Quang

111

19

14,6

427,3

56,0

11,6

9

UBND tỉnh Bình Thuận

129

38

22,8

502,3

61,5

10,9

10

UBND tỉnh Kiên Giang

83

54

39,4

937,7

247,0

20,8

11

UBND Thành phố Cần Thơ

235

79

25,2

2.012,2

209,7

9,4

12

UBND tỉnh Bắc Kạn

55

16

22,5

198,8

44,5

18,3

13

UBND Tỉnh Thái Bình

119

46

27,9

2.273,6

179,6

7,3

14

UBND tỉnh Đồng Nai

136

39

22,3

647,9

96,6

13,0

15

UBND Tỉnh Khánh Hòa

157

35

18,2

854,3

168,9

16,5

16

UBND Tỉnh Đăk Lăk

342

61

15,1

1.532,9

195,9

11,3

17

UBND tỉnh Cà Mau

181

44

19,6

1.194,4

132,3

10,0

18/

UBND tỉnh Bình Dương

50

11

18,0

274,4

46,6

14,5

19

UBND Thành phố Hà Nội

1841

778

29,7

12.331,1

2.350,2

16,0

20

UBND Thành phố Hải Phòng

280

97

25,7

2.728,0

198,8

6,8

21

UBND tỉnh Tây Ninh

68

27

28,4

1.089,0

65,3

5,7

22

UBND Tỉnh Thanh Hóa

329

204

38,3

3.579,5

551,6

13,4

23

UBND Tỉnh Bắc Ninh

377

216

36,4

3.404,4

886,0

20,7

24

UBND Tỉnh Trà Vinh

220

81

26,9

883,7

283,1

24,3

25

UBND tỉnh Bắc Giang

305

126

29,2

1.852,7

376,3

16,9

26

UBND Tỉnh Vĩnh Phúc

352

67

16,0

2.891,4

210,5

6,8

27

UBND tỉnh Lai Châu

167

31

15,7

696,8

72,4

9,4

28

UBND tỉnh Cao Bằng

295

50

14,5

1.133,4

120,9

9,6

29

UBND Tỉnh Sóc Trăng

238

55

18,8

1.406,4

203,6

12,6

30

UBND tỉnh Bình Phước

142

209

59,5

1.624,1

2.643,1

61,9

31

UBND Tỉnh Quảng Ngãi

394

40

9,2

3.642,0

147,0

3,9

32

UBND Tỉnh Tiền Giang

368

37

9,1

2.054,7

101,1

4,7

33

UBND Tỉnh Thái Nguyên

260

28

9,7

1.614,5

87,2

5,1

34

UBND tỉnh Hậu Giang

95

11

10,4

533,8

28,4

5,1

35

UBND tỉnh Kon Tum

160

28

14,9

534,1

111,2

17,2

36

UBND tỉnh Bến Tre

157

26

14,2

1.302,6

69,2

5,0

37

UBND Thành phố Hồ Chí Minh

812

108

11,7

5.394,0

205,2

3,7

38

UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

308

114

27,0

4.180,6

165,2

3,8

39

UBND Tỉnh Quảng Ninh

590

32

5,1

6.122,0

100,2

1,6

40

UBND tỉnh Nam Định

217

8

3,6

1.696,5

18,2

1,1

41

UBND tỉnh Hải Dương

289

66

18,6

1.698,0

245,3

12,6

42

UBND Tỉnh Quảng Trị

166

7

4,0

681,3

12,4

1,8

43

UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế

229

107

31,8

1.137,1

376,7

24,9

44

UBND Tỉnh Quảng Nam

417

76

15,4

2.086,8

138,0

6,2

45

UBND tỉnh An giang

203

62

23,4

2.141,0

275,0

11,4

46

UBND tỉnh Long An

189

56

22,9

1.446,9

201,6

12,2

47

UBND tỉnh Quảng Bình

264

15

5,4

1.351,7

25,9

1,9

48

UBND tỉnh Lạng Sơn

161

38

19,1

851,7

162,6

16,0

49

UBND tỉnh Hà Tĩnh

270

70

20,6

2.338,5

260,9

10,0

50

UBND tỉnh Bình Định

304

12

3,8

1.670,3

17,2

1,0

51

UBND tỉnh Lào Cai

271

18

6,2

2.322,4

85,9

3,6

52

UBND Tỉnh Phú Thọ

362

9

2,4

1.732,1

45,0

2,5

53

UBND Tỉnh Vĩnh Long

119

17

12,5

983,4

39,8

3,9

54

UBND tỉnh Bạc Liêu

143

4

2,7

912,3

6,2

0,7

55

UBND Tỉnh Nghệ An

428

20

4,5

2.256,2

99,0

4,2

56

UBND tỉnh Lâm Đồng

199

46

18,8

891,9

147,1

14,2

57

UBND Tỉnh phú Yên

164

12

6,8

3.708,6

26,2

0,7

58

UBND tỉnh Hà Nam

360

2

0,6

4.445,2

4,2

0,1

59

UBND tỉnh Điện Biên

338

0

0,0

1.061,4

0

0,0

60

UBND tỉnh Hà Giang

150

20

11,8

449,7

130,7

22,5

61

UBND tỉnh Hưng Yên

145

3

2,0

538,7

12,1

2,2

62

UBND tỉnh Ninh Bình

190

6

3,1

863,7

17,8

2,0

63

UBND Tỉnh Yên Bái

223

5

2,2

711,6

44,2

5,8

Ghi chú: *Tỷ lệ thực hiện đấu thầu qua mạng (theo số lượng hoặc giá trị).

 

PHỤ LỤC 3

TỶ LỆ ÁP DỤNG ĐẤU THẦU QUA MẠNG TẠI TẬP ĐOÀN KINH TẾ, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC TRONG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2019
(Kèm theo văn bản số 4652/BKHĐT-QLĐT ngày 05/7/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Số lượng gói thầu

Tổng giá trị gói thầu thực hiện
(Đơn vị: Tỷ đồng)

Đấu thầu trực tiếp

Đấu thầu qua mạng

Tỷ lệ*
(%)

Đấu thầu trực tiếp

Đấu thầu qua mạng

Tỷ lệ*
(%)

1

Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông (VNPT)

450

249

35,6

8.620

570,9

6,2

2

Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam

113

0

0,0

420

0

0,0

3

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

653

210

24,3

12.842

999,2

7,2

4

Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam

1347

91

6,3

18.106

60,7

0,3

5

Tập đoàn Dệt May Việt Nam

45

2

4,3

343

4,7

1,4

6

Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN)

2637

6078

69,7

18.432

13.026,3

41,4

7

Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam

103

6

5,5

635

5,9

0,9

8

Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel

282

63

18,3

1.523

143,5

8,6

9

Tòa án nhân dân tối cao

4

0

0,0

6

0

0,0

10

Tổng công ty Cà phê Việt Nam

2

0

0,0

4

0

0,0

11

Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam

4

0

0,0

9

0

0,0

12

Tổng công ty xi măng Việt Nam (Vicem)

157

2

1,3

3.028

0,8

0,0

13

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

111

3

2,6

2.119

6,0

0,3

14

Tổng công ty Giấy Việt Nam

7

0

0,0

51

0

0,0

15

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

28

12

30,0

232

14,0

5,7

16

Tổng công ty Hàng không Việt Nam

74

9

10,8

481

9,3

1,9

17

Tổng công ty Lương thực miền Bắc

3

0

0,0

27

0

0,0

18

Tổng công ty Lương thực miền Nam

0

0

0

0

0

0

19

Tổng công ty Thép Việt Nam

17

0

0,0

84

0

0,0

20

Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

10

1

9,1

116

3,3

2,7

Ghi chú: *Tỷ lệ thực hiện đấu thầu qua mạng (theo số lượng hoặc giá trị).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 4652/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về thúc đẩy triển khai áp dụng đấu thầu qua mạng đáp ứng chỉ tiêu nêu tại Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

  • Số hiệu: 4652/BKHĐT-QLĐT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 05/07/2019
  • Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Người ký: Nguyễn Đức Trung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/07/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản