Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4573/TCT-KK | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2013 |
Kính gửi: Ủy ban Công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
Trả lời công văn số 1120/UB-PA ngày 13/11/2013 của Ủy ban Công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài (PCPNN) về việc hướng dẫn thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) cho dự án do các tổ chức PCPNN tài trợ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 19(e) Điều 4 và Khoản 6 Điều 18 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ:
+ Khoản 19(e) Điều 4 hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
Thủ tục để các tổ chức quốc tế, người nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nạm để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam không chịu thuế GTGT: các tổ chức quốc tế, người nước ngoài phải có văn bản gửi cho cơ sở bán hàng, trong đó ghi rõ tên tổ chức quốc tế, người nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam, số lượng hoặc giá trị loại hàng mua; xác nhận của Bộ Tài chính về khoản viện trợ này.
Khi bán hàng, cơ sở kinh doanh phải lập hóa đơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ là hàng bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo không tính thuế GTGT và lưu giữ văn bản của tổ chức quốc tế hoặc của cơ quan đại diện của Việt Nam để làm căn cứ kê khai thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo có thuế GTGT thì thuộc trường hợp hoàn thuế theo hướng dẫn tại khoản 6 Điều 18 Thông tư này”.
+ Khoản 6 Điều 18 hướng dẫn về đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT;
Căn cứ Điều 44 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Điều 51 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
Căn cứ các hướng dẫn trên: Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo có thuế GTGT thì thuộc trường hợp hoàn thuế theo hướng dẫn tại khoản 6 Điều 18 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính. Thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 44 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính. Kể từ ngày 20/12/2013, thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 51 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Ủy ban Công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 3046/BTC-TCT về việc điều kiện chứng từ thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 5020/TCT-CS hướng dẫn xử lý giảm trừ doanh thu và hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu phải giảm giá do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 875/BTC-TCT năm 2014 hướng dẫn hoàn thuế GTGT hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới đất liền do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2810/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa dùng để tài trợ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 3046/BTC-TCT về việc điều kiện chứng từ thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 5020/TCT-CS hướng dẫn xử lý giảm trừ doanh thu và hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu phải giảm giá do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 875/BTC-TCT năm 2014 hướng dẫn hoàn thuế GTGT hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới đất liền do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 2810/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa dùng để tài trợ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4573/TCT-KK năm 2013 về thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng cho dự án do các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tài trợ của Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4573/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/12/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Trần Văn Phu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra