Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4573/LĐTBXH-KHTC | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
Thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 1003/QĐ-LĐTBXH ngày 27/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2018 ban hành kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-LĐTBXH ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) đề nghị Thủ trưởng các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Tập trung chỉ đạo, tạo chuyển biến tích cực trong thực hiện cải cách tài chính công để đạt các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách tài chính công trong giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch thực hiện năm 2018; đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính, tài sản gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ được Bộ giao.
2. Đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách tài chính công được giao năm 2018:
2.1. Báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ cải cách tài chính công được giao năm 2018 theo chi tiết tại cột số 5 phụ lục số 01 và kèm theo tài liệu kiểm chứng.
2.2. Tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện cải cách tài chính công theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định tại Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ Nội vụ theo các tiêu chí nêu tại phụ lục số 02 và kèm theo tài liệu kiểm chứng.
2.3. Những khó khăn, tồn tại, nguyên nhân.
2.4. Đề xuất, kiến nghị.
Đề nghị Thủ trưởng các đơn vị triển khai thực hiện nghiêm các nội dung, hướng dẫn nêu trên và báo cáo kết quả thực về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 25/11/2018 để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ và các cơ quan chức năng theo quy định./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 02
TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM LĨNH VỰC CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Công văn số 4573/LĐTBXH-KHTC ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | Tiêu chí, tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Cách chấm điểm | Yêu cầu, Tài liệu kiểm chứng |
1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 1.00 | - Thực hiện đúng quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ thì điểm đánh giá là 1 điểm, trong đó: Chỉ thực hiện đúng quy định về sử dụng biên chế thì điểm đánh giá là 0,5 điểm hoặc chỉ thực hiện đúng quy định về sử dụng kinh phí quản lý hành chính thì điểm đánh giá là 0,5 điểm. - Trường hợp không thực hiện đúng quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính thì điểm đánh giá là 0 điểm, cụ thể như sau: + Sử dụng biên chế không đúng quy định. + Quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính, tài sản không đúng quy định (Chưa xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế chi tiêu nội còn có nội dung chưa đúng quy định; thu, chi sai chế độ, tiêu chuẩn, định mức theo quy định...). | - Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính năm 2018 - Văn bản triển khai thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại đơn vị. - Kết luận thanh tra, kiểm tra của các cơ quan thanh tra, kiểm toán về lĩnh vực quản lý tài chính, tài sản của đơn vị. - Biên bản và thông báo xét duyệt thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước (nếu có). - Quy chế chi tiêu nội bộ. |
1.1 | Đúng quy định về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 1.00 | ||
a | Đúng quy định về sử dụng biên chế | 0,5 | ||
b | Đúng quy định về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 0,5 | ||
1.2 | Không đúng quy định về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 0 | ||
2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ | 2.00 |
|
|
2.1 | Mức độ tự chủ tài chính năm 2018 so với năm 2017 và kế hoạch cải cách tài chính công năm 2018 | 1.00 | Báo cáo kết quả thực hiện tự chủ tài chính, mức độ tự chủ tài chính năm 2017, mức độ tự chủ tài chính năm 2018 theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, Nghị định số 54/2016/NĐ-CP, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ (Chỉ áp dụng đánh giá đối với các đơn vị được Bộ giao tự đảm bảo một phần chi hoạt động thường xuyên). - Nếu mức độ tự chủ tài chính năm 2018 tăng trên 10% so với năm 2017 và đạt theo tỷ lệ tự chủ tài chính trong Kế hoạch cải cách tài chính công năm 2018 thì điểm đánh giá là 1 điểm; - Nếu mức độ tự chủ tài chính năm 2018 tăng từ 5%-10% so với năm 2017 và đạt theo tỷ lệ tự chủ tài chính trong Kế hoạch cải cách tài chính công năm 2018 thì điểm đánh giá là 0,5 điểm. - Nếu mức độ tự chủ tài chính năm 2018 tăng dưới 5% so với năm 2017 thì điểm đánh giá là 0 điểm. | - Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế chủ tại đơn vị sự nghiệp năm 201…- 2018. - Văn bản triển khai thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại đơn vị. |
2.1.1 | Nếu tăng trên 10% | 1.00 | ||
2.1.2 | Nếu tăng từ 5%-10% | 0,5 | ||
2.1.3 | Nếu tăng dưới 5% | 0 | ||
2.2 | Thực hiện đúng về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm 2018 | 1.00 | Báo cáo kết quả thực hiện về phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm 2018. - Nếu thực hiện đúng thì điểm đánh giá là 1 điểm; - Nếu thực hiện không đúng thì điểm đánh giá là 0 điểm, cụ thể: + Sử dụng biên chế không đúng quy định + Quản lý, sử dụng kinh phí, tài sản không đúng quy định (Chưa xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế chi tiêu nội còn có nội dung chưa đúng quy định; thu, chi sai chế độ, tiêu chuẩn, định mức theo quy định...). | - Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại đơn vị sự nghiệp năm 2018. - Văn bản triển khai thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại đơn vị. - Kết luận thanh tra, kiểm tra của các cơ quan thanh tra, kiểm toán về lĩnh vực quản lý tài chính, tài sản của đơn vị. - Biên bản và thông báo xét duyệt thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước (nếu có). - Quy chế chi tiêu nội bộ. |
2.2.1 | Đúng quy định | 1.00 | ||
2.2.2 | Không đúng quy định | 0 |
PHỤ LỤC 01
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Công văn số 4573/LĐTBXH-KHTC ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT | NHIỆM VỤ | NHIỆM VỤ CỤ THỂ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN | KẾT QUẢ THỰC HIỆN |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Đổi mới cơ chế tài chính đối với đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ | 1.1. Tiếp tục thực hiện cơ chế khoán biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với đơn vị quản lý hành chính nhà nước, cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ theo quy định; đồng thời tăng cường tự kiểm tra, kiểm soát ngân sách nhà nước chi thường xuyên và chi đầu tư công gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra của các đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập để nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước, tiết kiệm chi tạo nguồn chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. | Các đơn vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Vụ KH-TC | Tháng 1- 12/2018 |
|
1.2. Đẩy mạnh việc áp dụng quy trình quản lý tài chính, kế toán, tài sản theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các đơn vị quản lý hành chính thuộc Bộ (xét duyệt, thẩm định quyết toán năm; xử lý tài sản; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu...). | Các đơn vị quản lý hành chính, Vụ KH-TC | Vụ KH-TC | Tháng 1- 12/2018 |
| ||
1.3. Tiếp tục đổi mới xây dựng dự toán thu, chi ngân sách nhà nước (theo phương án phân bổ ngân sách trung ương hằng năm, kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm) dựa trên cơ sở hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật và tiêu chí, tiêu chuẩn, kết quả, chất lượng hoạt động và theo nhiệm vụ, gắn với kết quả sản phẩm đầu ra. | Các đơn vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, Vụ KH-TC | Vụ KH-TC | Quý I/2018, Quý III/2018 |
| ||
1.4. Triển khai thực hiện đấu thầu mua sắm tập trung theo Quyết định số 1654/QĐ-LĐTBXH ngày 18/10/2017 của Bộ; hoàn thiện và triển khai thực hiện cơ chế phân cấp quản lý tài sản để phát huy tính chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ, nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí. | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ, Vụ KH-TC. | Các đơn vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 4 -9/2018 |
| ||
1.5. Hướng dẫn triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập: | Vụ KH-TC, Vụ TCCB, Tổng cục GDNN, các Cục | Đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01-12/2018 |
| ||
1.5.1. Triển khai thực hiện kế hoạch, lộ trình chuyển đổi hoạt động 03 Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn thuộc Bộ thành công ty cổ phần. | 3 Trung tâm Kiểm định thuộc Bộ | Vụ KH-TC, Vụ TCCB, Ban chỉ đạo | Tháng 01-12/2018 |
| ||
1.5.2. Đối với 41 đơn vị sự nghiệp công lập chưa đủ điều kiện chuyển đổi thành công ty cổ phần sẽ thực hiện sắp xếp như sau: a) Đối với 03 đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ (Trung tâm Lao động ngoài nước, Nhà khách người có công và Trung tâm Huấn luyện vệ sinh an toàn lao động): định hướng đẩy mạnh hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính, tiến tới hoạt động theo cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ hoàn toàn chi thường xuyên; hạch toán như doanh nghiệp; khuyến khích liên kết hợp tác trên cơ sở bảo toàn tài sản và mục đích cung cấp dịch vụ công tốt hơn. | Vụ KH-TC, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các Cục và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Vụ TCCB, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các Cục và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01 -12/2018 |
| ||
b) Đối với 14 đơn vị thuộc khối giáo dục đào tạo, y tế đang tự đảm bảo một phần chi thường xuyên: thực hiện cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, phấn đấu tự chủ kinh phí chi thường xuyên cao hơn năm 2017 và phấn đấu đạt trên 40% (riêng Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II thực hiện cơ chế tự chủ theo Quyết định số 538/QĐ-TTg ngày 04/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ). | Vụ KH-TC, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các Cục và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Vụ TCCB, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các Cục và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01- 12/2018 |
| ||
c) Đối với 03 đơn vị thuộc khối báo, tạp chí hiện do nhà nước đang đảm bảo một phần chi thường xuyên: đẩy mạnh hoạt động theo cơ chế tự chủ, phấn đấu tự chủ kinh phí thường xuyên cao hơn năm 2017 và phấn đấu đạt trên 50%. d) Đối với 03 đơn vị (Trung tâm Hành động khắc phục hậu quả bom mìn Việt Nam, Văn phòng Làng trẻ em SOS Việt Nam, Trung tâm bảo trợ xã hội trẻ em thiệt thòi): tiếp tục thực hiện chế độ tài chính đơn vị sử dụng nguồn viện trợ không hoàn lại để đảm bảo 100% chi thường xuyên. đ) Đối với Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam: tiếp tục sử dụng nguồn kinh phí vận động và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để đảm bảo 100% chi thường xuyên. e) Đối với Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước: tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên. f) Đối với 11 đơn vị thuộc khối bảo trợ xã hội, nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công …: tiếp tục thực hiện cơ chế Nhà nước đảm bảo 100% đồng thời đẩy mạnh hoạt động theo cơ chế tự chủ để tiến tới tự chủ một phần chi thường xuyên. |
| |||||
g) Đối với 2 đơn vị sự nghiệp kinh tế khác đảm bảo một phần chi thường xuyên (Trung tâm Thông tin và Trung tâm Quốc gia về dịch vụ việc làm); thực hiện cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, phấn đấu tự chủ kinh phí chi thường xuyên cao hơn năm 2017 và phấn đấu đạt trên 10%. h) Đối với 3 đơn vị sự nghiệp mới thành lập chưa được giao tự chủ tài chính: hoàn thiện xây dựng cơ chế tự chủ tài chính trình Bộ gửi Bộ Tài chính thẩm định giao cơ chế tự chủ tài chính theo quy định hiện hành. | Các đơn vị quản lý nhà nước về lĩnh vực (Tổng cục Dạy nghề, các Cục...) | Vụ KHTC, Vụ TCCB và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01- 12/2018 |
| ||
1.6. Hoàn thiện ban hành công khai các định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực sự nghiệp công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, làm cơ sở ban hành giá các dịch vụ sự nghiệp công khi thực hiện đặt hàng, mua hàng, giao nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ. | ||||||
1.7. Tiếp tục nghiên cứu đổi mới cơ chế tính giá đặt hàng sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lập: hướng dẫn thực hiện theo lộ trình chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và chi phí khấu hao tài sản cố định vào giá dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ, Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính để tăng tính cạnh tranh và đảm bảo lợi ích của các đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. | ||||||
1.8. Hoàn thiện và trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015. | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | Các đơn vị quản lý hành chính | Tháng 01- 12/2018 |
| ||
2 | Triển khai thực hiện cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước để triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Viện Khoa học Lao động - Xã hội, Viện Khoa học giáo dục nghề nghiệp). | 2.1. Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ, Thông tư số 90/2017/TT-BTC ngày 30/8/2017 của Bộ Tài chính quy định thực hiện cơ chế độ tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập. | Viện Khoa học Lao động Xã hội, Viện Khoa học giáo dục nghề nghiệp | Vụ KH-TC | Tháng 01 - 12/2018 |
|
2.2. Hướng dẫn các đơn vị thực hiện cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ theo hướng lấy mục tiêu và hiệu quả ứng dụng là tiêu chuẩn hàng đầu; chuyển các đơn vị sự nghiệp khoa học, công nghệ sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Triển khai kế hoạch xây dựng đồng bộ chính sách đào tạo, thu hút, trọng dụng, đãi ngộ đối với các cán bộ chuyên ngành khoa học và công nghệ. | Vụ KH-TC | Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Viện Khoa học giáo dục nghề nghiệp | Tháng 01- 9/2018 |
| ||
2.3. Đẩy mạnh phát triển hoạt động dịch vụ, sự nghiệp để tăng tỷ lệ tự chủ kinh phí hoạt động thường xuyên, phấn đấu tự chủ kinh phí chi hoạt động thường xuyên cao hơn năm 2017. | Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Viện Khoa học giáo dục nghề nghiệp | Vụ KH-TC | Tháng 01- 12/2018 |
| ||
2.4. Tiếp tục hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ và ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao gắn với kết quả sản phẩm đầu ra để làm căn cứ chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động. |
| |||||
2.5. Hoàn thiện và triển khai thực hiện Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, triển khai thực hiện xây dựng định mức, phân bổ dự toán kinh phí áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở đảm bảo quy định tại Quyết định số 622/QĐ-LĐTBXH ngày 17/5/20016 của Bộ. | Viện Khoa học Lao động Xã hội | Các đơn vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01- 09/2017 |
| ||
3 | Sắp xếp, đổi mới các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ quản lý | 3.1. Triển khai thực hiện kế hoạch thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp giai đoạn 2016-2020 theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 17/8/2017. | 3 Doanh nghiệp | Vụ KH-TC | Tháng 01 - 12/2018 |
|
3.2. Hoàn thiện và triển khai thực hiện Quy chế hoạt động của Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp tại 02 công ty (Sovilaco và Sona). |
| |||||
3.3. Tiếp tục sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính. | Vụ KH-TC | 3 Doanh nghiệp |
| |||
4 |
| Tiếp tục nghiên cứu, tăng cường phân cấp quản lý kinh phí thực hiện pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng cho 63 địa phương, triển khai thực hiện đổi mới phương thức chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng. | Vụ KH-TC | Cục Người có công, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Tháng 01 - 12/2018 |
|
5 | Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | Hướng dẫn, triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. | Vụ KH-TC | Các đơn vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01- 12/2018 |
|
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, công khai, minh bạch trong quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí, tài sản nhà nước tại các đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị nghiên cứu khoa học. | Các đơn vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp | Vụ KH-TC | Tháng 01- 12/2018 |
| ||
6 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính, tài sản, kế toán | Hướng dẫn, triển khai thực hiện các quản lý của pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính, tài sản, kế toán | Trung tâm Thông tin, Vụ KH-TC | Các đơn vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp | Tháng 01- 12/2018 |
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính, kế toán, tài sản nhà nước tại các đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị nghiên cứu khoa học. | Các đơn vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp | Trung tâm Thông tin, Vụ KH-TC | Tháng 01- 12/2018 |
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG NĂM 2018
TT | Tên đơn vị | Cơ quan hành chính | Đơn vị nghiên cứu khoa học | Đơn vị sự nghiệp công lập | Lĩnh vực viện trợ | Mới thành lập chưa được giao tự chủ | Lĩnh vực đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế | Lĩnh vực báo chí | Lĩnh vực đảm bảo xã hội | Tự đảm bảo 100% | Sự nghiệp kinh tế khác |
1 | Cục Quản lý lao động ngoài nước | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cục Phòng chống tệ nạn xã hội | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cục An toàn lao động | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Trung tâm huấn luyện vệ sinh an toàn lao động |
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
5 | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
6 | Viện Khoa học giáo dục nghề nghiệp |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Cục Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Trường Cao Đẳng Kỹ nghệ II |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
9 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật công nghệ |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
10 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
11 | Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
12 | Cục Người có công | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng Cục người có công |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
13 | Trung tâm điều dưỡng thương binh và NCC Long Đất |
|
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
14 | Trung tâm điều dưỡng người có công Sầm Sơn |
|
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
15 | Trung tâm điều dưỡng thương binh Thuận Thành |
|
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
16 | Trung tâm điều dưỡng thương binh Lạng Giang |
|
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
17 | Trung tâm điều dưỡng thương binh Kim Bảng |
|
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
18 | Trung tâm điều dưỡng thương binh Duy Tiên |
|
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
19 | Trung tâm Điều dưỡng người có công Miền Trung |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
20 | Văn phòng Bộ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 | Đại diện Văn phòng Bộ tại TP. Hồ Chí Minh | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 | Nhà khách người có công |
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
23 | Cục Việc làm | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 | Trung tâm quốc gia về dịch vụ Việc làm |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
25 | Cục Bảo trợ xã hội | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | Cục Trẻ em | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 | Trung tâm tư vấn và dịch vụ truyền thông |
|
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
28 | Thanh tra Bộ | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 | Tạp chí Gia đình và Trẻ em |
|
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
|
30 | Báo Lao động - Xã hội |
|
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
|
31 | Tạp chí Lao động - Xã hội |
|
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
|
32 | Trung tâm Kiểm định Kỹ thuật an toàn khu vực I |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
33 | Trung tâm Kiểm định Kỹ thuật an toàn khu vực II |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
34 | Trung tâm Kiểm định Kỹ thuật an toàn khu vực III |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
35 | Trung tâm Lao động ngoài nước |
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
36 | Trường Đại học Lao động - Xã hội |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
37 | Trường Đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức lao động - xã hội |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
38 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
39 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
40 | Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Hà Nội |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
41 | Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Đà Nẵng |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
42 | Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Quy Nhơn |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
43 | Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng TP Hồ Chí Minh |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
44 | Trung tâm Chỉnh hình và Phục hồi chức năng TP Hồ Chí Minh |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
45 | Trung tâm Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Cần Thơ |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
46 | Viện Khoa học Lao động Xã hội |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
47 | Trung tâm Thông tin |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
48 | Trung tâm Phục hồi chức năng người khuyết tật Thụy An |
|
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
49 | Trung tâm Điều dưỡng Phục hồi chức năng tâm thần Việt Trì |
|
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
50 | Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
51 | Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
52 | Quỹ Hỗ trợ khắc phục hậu quả bom mìn Việt Nam |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
53 | Trung tâm Bảo trợ xã hội trẻ em thiệt thòi |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
54 | Trung tâm Phục hồi chức năng và trợ giúp trẻ tàn tật |
|
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
55 | Cục Quan hệ lao động và tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56 | Trung tâm Hỗ trợ phát triển quan hệ lao động |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
57 | Làng Trẻ em SOS Việt Nam |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
58 | Văn Phòng Ủy ban quốc gia về người cao tuổi | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59 | Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
| Cộng | 14 | 2 | 43 | 2 | 3 | 14 | 3 | 10 | 3 | 3 |
- 1Công văn 437/TTG-QHQT phê duyệt gia hạn thời gian và sửa đổi Thư Thỏa thuận vốn bổ sung cho Dự án Quỹ tín thác đa biên giai đoạn II thực hiện sáng kiến Cải cách Quản lý Tài chính công của Việt Nam do Ngân hàng Thế giới tài trợ của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 727/VPCP-QHQT gia hạn và điều chỉnh Dự án Cải cách Quản lý Tài chính công vay vốn Ngân hàng Thế giới do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 974/QĐ-TTg năm 2003 về triển khai thực hiện dự án "cải cách quản lý tài chính công" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 2068/LĐTBXH-KHTC năm 2019 về đôn đốc thực hiện cải cách tài chính công và báo cáo kết quả thực hiện do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 5691/LĐTBXH-KHTC năm 2019 về xây dựng kế hoạch cải cách tài chính công năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 434/LĐTBXH-KHTC về thực hiện kế hoạch cải cách tài chính công năm 2020 và báo cáo kết quả thực hiện do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Công văn 437/TTG-QHQT phê duyệt gia hạn thời gian và sửa đổi Thư Thỏa thuận vốn bổ sung cho Dự án Quỹ tín thác đa biên giai đoạn II thực hiện sáng kiến Cải cách Quản lý Tài chính công của Việt Nam do Ngân hàng Thế giới tài trợ của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 727/VPCP-QHQT gia hạn và điều chỉnh Dự án Cải cách Quản lý Tài chính công vay vốn Ngân hàng Thế giới do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 974/QĐ-TTg năm 2003 về triển khai thực hiện dự án "cải cách quản lý tài chính công" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 8Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Quyết định 538/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 11Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 12Thông tư 145/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 1232/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 90/2017/TT-BTC quy định việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 1654/QĐ-LĐTBXH năm 2017 về danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp Bộ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 16Quyết định 2948/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 17Công văn 2068/LĐTBXH-KHTC năm 2019 về đôn đốc thực hiện cải cách tài chính công và báo cáo kết quả thực hiện do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 18Công văn 5691/LĐTBXH-KHTC năm 2019 về xây dựng kế hoạch cải cách tài chính công năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 19Công văn 434/LĐTBXH-KHTC về thực hiện kế hoạch cải cách tài chính công năm 2020 và báo cáo kết quả thực hiện do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 4573/LĐTBXH-KHTC về tập trung chỉ đạo, tạo chuyển biến tích cực trong thực hiện cải cách tài chính công, báo cáo kết quả thực hiện năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 4573/LĐTBXH-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/10/2018
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Phạm Quang Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra