- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4568/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2016 |
Kính gửi: Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam.
(Địa chỉ: 57 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2883/VNPT-KTTC của Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) đề nghị hướng dẫn về hóa đơn GTGT đối với hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động khuyến mại dưới hình thức cho biếu tặng khách hàng, về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 7, Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định về việc lập hóa đơn như sau:
“a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
…
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 16 như sau:
…
Trường hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hóa đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế.
…”.
Căn cứ vào quy định nêu trên và đặc điểm kinh doanh dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, Tổng cục Thuế hướng dẫn việc lập hóa đơn đối với VNPT (bao gồm các đơn vị trực thuộc, đơn vị thành viên của VNPT) như sau:
1. Về việc lập hóa đơn GTGT dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin.
Trường hợp Tập đoàn VNPT kinh doanh dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin thông qua bán thẻ trả trước; thu cước phí hòa mạng khi khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin (không phân biệt tổng giá trị trên 200.000 đồng hay dưới 200.000 đồng) mà khách hàng không yêu cầu xuất hóa đơn GTGT hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế thì cuối mỗi ngày đơn vị kinh doanh thuộc Tập đoàn VNPT lập chung một (01) hóa đơn GTGT ghi nhận tổng doanh thu phát sinh theo từng dịch vụ người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế. Trên hóa đơn GTGT chỉ tiêu người mua trên hóa đơn ghi rõ “người mua không lấy hóa đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”.
Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của số liệu về giá trị dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin cho khách hàng để kê khai nộp thuế của các đơn vị bán hàng trực thuộc. Dữ liệu bán hàng phải đảm bảo lưu trữ để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế và các cơ quan chức năng khác.
2. Về việc lập hóa đơn GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ cho, biếu, tặng khách hàng.
Trường hợp VNPT khuyến mại hàng hóa cho khách hàng nhưng không đáp ứng theo quy định của pháp luật về xúc tiến thương mại hoặc tặng quà cho khách nàng nếu khách hàng không lấy hóa đơn GTGT thì cuối mỗi ngày đơn vị bán hàng, cung cấp dịch vụ thuộc VNPT lập chung một (01) hóa đơn GTGT ghi nhận tổng doanh thu người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên địa chỉ mã số thuế. Trên hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính, kê khai, nộp thuế GTGT kèm theo bảng kê chi tiết mặt hàng khuyến mại, quà tặng theo từng khách hàng (không phân biệt giá trị khuyến mại trên 200.000 đồng hay dưới 200.000 đồng).
Trường hợp VNPT kí hợp đồng thuê các tổ chức thực hiện tổ chức sự kiện hội nghị chăm sóc khách hàng trong đó có quy định đơn vị tổ chức sự kiện hội nghị chăm sóc khách hàng chịu trách nhiệm tặng quà cho khách hàng tham dự, giá trị hợp đồng đã bao gồm quà tặng thì đơn vị tổ chức sự kiện lập hóa đơn theo tổng giá trị hợp đồng theo quy định. VNPT không phải lập hóa đơn đối với giá trị hàng hóa, dịch vụ tặng khách hàng.
Tổng cục Thuế trả lời để Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4593/TCT-CS năm 2015 về hóa đơn, thuế giá trị gia tăng đối với việc bán tài sản cho thuê tài chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3544/TCT-DNL năm 2016 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng khi thực hiện cung ứng dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4569/TCT-DNL năm 2016 hướng dẫn về hóa đơn giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ khuyến mại hàng hóa dịch vụ và hoạt động khuyến mại dưới hình thức cho biếu tặng khách hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Quyết định 3970/QĐ-BNV năm 2016 Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Nội vụ năm 2017
- 5Quyết định 2036/QĐ-BTTTT năm 2016 Kế hoạch chuyển đổi mã vùng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Thông tư 273/2016/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông do Bọ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 4013/TCT-DNL năm 2016 về thuế giá trị gia tăng và lập hóa đơn đối với dịch vụ viễn thông công ích do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 4593/TCT-CS năm 2015 về hóa đơn, thuế giá trị gia tăng đối với việc bán tài sản cho thuê tài chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3544/TCT-DNL năm 2016 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng khi thực hiện cung ứng dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4569/TCT-DNL năm 2016 hướng dẫn về hóa đơn giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ khuyến mại hàng hóa dịch vụ và hoạt động khuyến mại dưới hình thức cho biếu tặng khách hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Quyết định 3970/QĐ-BNV năm 2016 Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Nội vụ năm 2017
- 8Quyết định 2036/QĐ-BTTTT năm 2016 Kế hoạch chuyển đổi mã vùng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Thông tư 273/2016/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông do Bọ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 4013/TCT-DNL năm 2016 về thuế giá trị gia tăng và lập hóa đơn đối với dịch vụ viễn thông công ích do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4568/TCT-DNL năm 2016 về hóa đơn giá trị gia tăng đối với hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động khuyến mại dưới hình thức cho biếu tặng khách hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4568/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/10/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực