Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4430/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Trả lời công văn số 2035/EVN-TCKT ngày 27/5/2014 và công văn số 3187/EVN-TCKT ngày 15/8/2014 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) đề nghị hướng dẫn kê khai, nộp thuế, phát hành hóa đơn đối với hoạt động mua điện các nhà máy điện độc lập (IPP) công suất đặt đến 30MW, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm b Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định người bán hàng phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Tại Điều 14 Điều 15 Mục 1 Chương III Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về nguyên tắc và điều kiện khấu trừ thuế GTGT.
Tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính quy định về các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
Tại Điều 5 Chương II Thông tư số 12/2014/TT-BCT ngày 31/3/2014 của Bộ Công thương quy định tính toán mức giá bán lẻ điện bình quân hướng dẫn phương pháp lập tổng chi phí phát điện, theo đó phương pháp lập tổng chi phí phát điện có hướng dẫn chi phí mua điện từ các nhà máy điện nhỏ có công suất đặt từ 30MW trở xuống được đấu nối vào lưới phân phối điện của các Tổng công ty điện lực là khoản chi phí thuộc khâu phát điện của EVN.
Tại Điều 7, 8, 9 Chương II Thông tư số 12/2014/TT-BCT nêu trên quy định phương pháp lập tổng chi phí khâu phân phối, bán lẻ điện của các Tổng công ty Điện lực theo đó chi phí khâu phân phối không có chi phí mua điện của các IPP công suất đặt từ 30MW trở xuống.
Khoản 2 Điều 10 Chương IV Thông tư số 12/2014/TT-BCT nêu trên quy định:
“Tập đoàn Điện lực Việt Nam thanh toán chi phí mua điện từ các nhà máy điện nhỏ không thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam có công suất từ 30MW trở xuống cho Tổng công ty Điện lực theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính, kế toán và thuế”.
Căn cứ các quy định nêu trên và để phù hợp với hướng dẫn của Bộ Công thương tại Thông tư số 12/2014/TT-BCT về chi phí ở từng khâu trong quy trình sản xuất kinh doanh điện, phù hợp với đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh của EVN, Tổng cục Thuế hướng dẫn như sau:
Trường hợp Hội đồng thành viên EVN ban hành quy chế phân cấp cho các Tổng công ty điện lực đại diện theo ủy quyền của EVN đàm phán, ký kết và quản lý việc thực hiện hợp đồng mua bán điện đối với các nhà máy điện IPP có công suất đặt đến 30MW thì các Tổng công ty Điện lực căn cứ sản lượng điện mua, giá mua và tổng số tiền mua điện theo các hóa đơn GTGT của các IPP để lập hóa đơn GTGT giao cho EVN.
Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) nhận của các Tổng công ty Điện lực, EVN kê khai thuế GTGT đầu vào và hạch toán chi phí mua điện của các nhà máy IPP tại EVN theo quy định. Căn cứ vào hóa đơn GTGT các nhà máy IPP phát hành cho các Tổng công ty điện lực và hóa đơn GTGT mà các Tổng công ty Điện lực lập giao cho EVN, các Tổng công ty điện lực kê khai thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu ra theo quy định. Các Tổng công ty điện lực không hạch toán doanh thu, chi phí đối với hóa đơn mua điện của các IPP và hóa đơn xuất lại cho EVN đối với sản lượng điện này.
Điều kiện khấu trừ thuế GTGT và điều kiện hạch toán chi phí thực hiện theo quy định của Luật thuế GTGT và Luật thuế TNDN.
Tổng cục Thuế trả lời để Tập đoàn Điện lực Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2870/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3097/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3312/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3343/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4429/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động biểu diễn nghệ thuật do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 564/VPCP-KTTH năm 2024 kiến nghị về chính sách giá điện cho trụ/trạm sạc xe điện do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 12/2014/TT-BCT quy định tính toán mức giá bán lẻ điện bình quân do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 5Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 2870/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3097/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3312/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3343/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4429/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động biểu diễn nghệ thuật do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 564/VPCP-KTTH năm 2024 kiến nghị về chính sách giá điện cho trụ/trạm sạc xe điện do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 4430/TCT-DNL năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động mua điện do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4430/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/10/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra