Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4174/UBND-KGVX
V/v tăng cường đôn đốc thực hiện chỉ tiêu BHXH, BHYT năm 2022

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2022

 

Kính gửi:

- Các Sở, Ban, ngành Thành phố;
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã.

Thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND Thành phố về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 của thành phố Hà Nội, Quyết định số 5199/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 của thành phố Hà Nội; Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 17/02/2022 về thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ công tác bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) năm 2022 trên địa bàn thành phố Hà Nội và Kế hoạch số 286/KH-UBND ngày 02/11/2022 của UBND Thành phố Hà Nội về việc kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức thực hiện chính sách BHXH, BHYT trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022.

Xét báo cáo số 5615/BC-BHXH ngày 30/11 /2022 của BHXH thành phố Hà Nội về kết quả công tác kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức thực hiện chính sách BHXH, BHYT trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022 theo Kế hoạch số 286/KH-UBND, tính đến tháng 10/2022, kết quả thực hiện chính sách BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn Thành phố đã đạt được một số kết quả như sau:

- Cấp ủy, chính quyền các cấp đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai đầy đủ, toàn diện các nhiệm vụ tại Kế hoạch số 52/KH-UBND của UBND Thành phố và các văn bản của Thành phố về BHXH, BHYT, ban hành đầy đủ các văn bản, kế hoạch, giao chỉ tiêu cụ thể về BHXH, BHYT ngay từ đầu năm; 100% UBND các quận, huyện, thị xã và các xã phường, thị trấn dã thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách BHXH, BHYT trên địa bàn, ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình số 08-Ctr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy để triển khai thực hiện các kế hoạch về phát triển người tham gia BHXH, BHYT; thu hồi nợ đóng BHXH, BHYT và kiểm soát chống trục lợi quỹ BHYT trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025.

- Các chỉ tiêu được HĐND, UBND Thành phố giao về tỷ lệ bao phủ BHYT, tỷ lệ số người tham gia BHXH tự nguyện đều tăng cao hơn so với cùng kỳ năm 2021 và cao hơn so với số thực hiện hết tháng 12/2021; công tác chi trả các chế độ BHXH, BHYT đảm bảo an toàn.

Để hoàn thành các chỉ tiêu, kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2022 và các nhiệm vụ được giao; UBND Thành phố yêu cầu các Sở, Ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã tăng cường thực hiện một số nội dung sau:

1. Các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong 02 tháng cuối năm

STT

Chỉ tiêu

Kế hoạch giao

Thực hiện
(Tháng 10/2022)

Còn phải thực hiện

1

Tỷ lệ bao phủ BHYT

92,5%

(7.671.407 người)

91,9%

(7.565.713)

0,6%

(105.694 người)

2

BHXH tự nguyện

Phấn đấu 1,5%

(73.181 người)

1,4%

(68.350 người)

0,1%

(4.831 người)

3

Tỷ lệ nợ phải tính lãi/số phải thu

2,5%

(1.422 tỷ đồng)

3,23%

(1.823 tỷ đồng)

0.73%

(401 tỷ đồng)

(Gửi kèm biểu tổng hợp chi tiết của từng quận, huyện, thị xã)

2. Tổ chức thực hiện

2.1. Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao chỉ đạo, điều hành thực hiện các giải pháp để hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao năm 2022 theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 26/8/2021 và Kế hoạch số 194/KH-UBND ngày 26/8/2021 của UBND Thành phố về việc triển khai thực hiện kế hoạch phát triển người, thu hồi nợ đóng BHXH, BHYT trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản chỉ đạo của UBND Thành phố việc việc triển khai công tác BHXH, BHYT những tháng cuối năm 2022.

2.2. UBND các quận, huyện, thị xã chỉ đạo các phòng, ngành, UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, hội, đoàn thể và các đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn thực hiện một số nội dung sau:

- Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, Chính quyền trong việc triển khai thực hiện các chính sách BHXH, BHYT trên địa bàn.

- Đối với công tác phát triển người tham gia BHXH, BHYT:

BHXH các quận, huyện, thị xã phối hợp Phòng Giáo dục và Đào tạo và cơ quan quản lý các cơ sở giáo dục yêu cầu các trường vận động 100% học sinh, sinh viên tham gia BHYT.

UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp với Phòng Văn hóa thông tin, BHXH các quận, huyện, thị xã, các Tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT cường tuyên truyền, đối thoại vận động người dân tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình bằng nhiều hình thức, chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông qua mạng xã hội hoặc các hình thức thông tin nội bộ khác, cũng như phát huy tính hiệu quả của các tổ COVID cộng đồng trong việc tuyên truyền, phát triển người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình. Tăng thời lượng tuyên truyền chính sách BHXH, BHYT trên đài truyền thanh cơ sở, phù hợp với các quy định về hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở. Phấn đấu từ nay đến cuối năm mỗi xã phát triển tăng mới ít nhất 70 người tham gia BHXH tự nguyện.

Huy động các nguồn lực, vận động các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT HGĐ, BHXH tự nguyện cho người nghèo, cận nghèo, người dân có hoàn cảnh khó khăn.

UBND các xã, phường, thị trấn chủ động phối hợp với Công an xã, phường, thị trấn thống kê hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn chưa tham gia BHXH, BHYT gửi về BHXH các quận, huyện, thị xã để yêu cầu các đơn vị, doanh nghiệp tham gia BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động theo đúng các quy định của pháp luật.

- Đối với công tác thu hồi nợ đóng BHXH: Thường xuyên có văn bản đôn đốc các đơn vị nợ đóng BHXH, BHYT đóng nộp BHXH theo quy định. Trường hợp đơn vị cố tình trốn đóng, tiếp tục ban hành các Quyết định thanh tra, kiểm tra đồng thời tiến hành thanh tra, kiểm tra để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho người lao động. Gửi hồ sơ sang cơ quan điều tra để tiến hành truy tố theo Điều 216 Bộ luật hình sự về tội trốn đóng BHXH.

- Đối với công tác thông tin và truyền thông: Đăng tải thông tin các văn bản chỉ đạo thực hiện chính sách BHXH, BHYT và các đơn vị nợ đóng BHXH, BHYT trên các phương tiện thông tin truyền thông, Cổng thông tin điện tử của UBND huyện và UBND các xã, phường, thị trấn.

2.3. UBND Thành phố đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã nghiêm túc triển khai thực hiện; giao BHXH Thành phố theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện trước ngày 20 hằng tháng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Thường trực Thành ủy;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Phó Chủ tịch Chử Xuân Dũng;
- VPUB: CVP, PCVP P.T.T.Huyền, KGVX, TH;
- Lưu: VT, KGVX Hg.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Chử Xuân Dũng

 

PHỤ LỤC 1:

SỐ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
(Phụ lục kèm theo Công văn số 4174/UBND-KCVX ngày 12/12/2022 của UBND Thành phố)

STI

n quận huyện

Chỉ tiêu giao

Số thực hiện đến 31/12/2021

Số thực hiện đến 10/2022

Còn phải thực hiện

Số người

Tỷ lệ bao phủ

Số người

Tỷ lệ bao phủ

Tỷ lệ hoàn thành

Chênh lệch so với năm 2021

Số người

Tỷ lệ

A

B

1

2

3

4

5

6=4/1

7=4-3

8=1-4

9=2-5

Tổng

7,671,407

92.5%

7,482,132

7,565,713

91.9%

98.62%

83,581

105,694

0.6%

1

Quận Cầu Giấy

435,373

92.5%

425,377

416,972

88.6%

95.77%

-8,405

18,401

3.9%

2

Quận Hai Bà Trưng

479,810

92.5%

473,085

467,305

90.1%

97.39%

-5,780

12,505

2.4%

3

Quận Đống Đa

505,301

92.5%

495,506

493,848

90.4%

97.73%

-1,658

11,453

2.1%

4

Quận Ba Đình

325,312

92.5%

316,037

315,742

89.8%

97.06%

-295

9,570

2.7%

5

Quận Bắc Từ Liêm

284,826

92.5%

275,815

277,817

90.2%

97.54%

2,002

7,009

2.3%

6

Huyện Ba Vì

242,723

92.5%

237,562

235,723

89.8%

97.12%

-1,839

7,000

2.7%

7

Huyện Quốc Oai

153,639

92.5%

148,171

147,676

88.9%

96.12%

-495

5,963

3.6%

8

TX Sơn Tây

127,680

92.5%

123,570

121,859

88.3%

95.44%

-1,711

5,821

4.2%

9

Quận Thanh Xuân

312,644

92.5%

305,602

308,072

91.1%

98.54%

2,470

4,572

1.4%

10

Huyện Hoài Đức

200,547

92.5%

191,764

196,071

90.4%

97.77%

4,307

4,476

2.1%

11

Huyện Đông Anh

301,788

92.5%

296,136

297,510

91.2%

98.58%

1,374

4,278

1.3%

12

Huyện Thạch Thất

179,065

92.5%

174,105

174,911

90.4%

97.68%

806

4,154

2.1%

13

Huyện Thanh Trì

209,941

92.5%

202,511

205,872

90.7%

98.06%

3,361

4,069

1.8%

14

Huyện Ứng Hòa

166,757

92.5%

162,772

163,855

90.9%

98.26%

1,083

2,902

1.6%

15

Huyện Chương Mỹ

276,859

92.5%

268,456

273,979

91.5%

98.96%

5,523

2,880

1.0%

16

Huyện Sóc Sơn

275,734

92.5%

272,012

273,601

91.8%

99.23%

1,589

2,133

0.7%

17

Huyện Mê Linh

195,981

92.5%

192,066

194,092

91.6%

99.04%

2,026

1,889

0.9%

18

Huyện Phúc Thọ

150,309

92.5%

146,578

148,562

91.4%

98.84%

1,984

1,747

1.1%

19

Huyện Phú Xuyên

164,922

92.5%

161,564

163,521

91.7%

99.15%

1,957

1,401

0.8%

20

Huyện Đan Phượng

136,266

92.5%

131,767

135,220

91.8%

99.23%

3,453

1,046

0.7%

21

Quận Tây Hồ

138,359

92.5%

134,457

137,473

91.9%

99.36%

3,016

886

0.6%

22

Huyện Gia Lâm

230,884

92.5%

226,277

230,165

92.2%

99.69%

3,888

719

0.3%

23

Huyện Thường Tín

194,926

92.5%

191,972

194,398

92.2%

99.73%

2,426

528

0.3%

24

Quận Long Biên

264,807

92.5%

257,726

264,329

92.3%

99.82%

6,603

478

0.2%

25

Huyện Thanh Oai

163,351

92.5%

157,716

162,954

92.3%

99.76%

5,238

397

0.2%

26

Quận Hà Đông

341,424

92.5%

327,726

341,228

92.4%

99.94%

13,502

196

0.1%

27

Quận Hoàng Mai

316,550

92.5%

309,635

316,786

92.6%

100.07%

7,151

-236

-0.1%

28

Quận Hoàn Kiếm

260,944

92.5%

258,169

262,128

92.9%

100.45%

3,959

-1,184

-0.4%

29

Huyện Mỹ Đức

146,079

92.5%

142,626

147,824

93.6%

101.19%

5,198

-1,745

-1.1%

30

Quận Nam Từ Liêm

254,150

92.5%

246,580

264,211

96.2%

103.96%

17,631

-10,061

-3.7%

Ghi chú: Số liệu tính đến tháng 10/2022

Riêng các quận Hai Bà Trưng, Đống Đa, Ba Đình, Hoàn Kiếm, Cầu Giấy, Thanh Xuân được giao chỉ tiêu phát triển đối tượng cao hơn dân số do trên địa bàn có sinh viên, người lao động học tập, làm việc tại các doanh nghiệp trên địa bàn quận nhưng hộ khẩu tại các quận, huyện, thị xã khác và một số tham gia BHXH bắt buộc

 

PHỤ LỤC 2:

SỐ LIỆU HỌC SINH, SINH VIÊN CHƯA THAM GIA BHYT
(Phụ lục kèm theo Công văn số 4174/UBND-KGVX ngày 12/12/2022 của UBND Thành phố)

STT

Tên quận huyện

Tổng số học sinh, sinh viên

Tổng số HS, SV đã có thẻ BHYT

Tổng số học sinh chưa tham gia BHYT

Trong đó:

Số người

Tỷ lệ

Tiểu học, Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

Trung cấp, Cao đẳng, đại học

Trường TC, CĐ nghề do Sở LĐTBXH quản lý

A

B

1

2

3

4=
(5 6 7 8)

5

6

7

8

1

Chương Mỹ

77,976

72,721

93.26%

5,255

1,503

888

2,271

593

2

Đống Đa

135,792

132,411

97.51%

3,381

547

49

2,705

80

3

Hai Bà Trưng

168,868

165,573

98.05%

3,295

0

0

3,295

0

4

Thanh Xuân

107,377

104,816

97.61%

2,561

158

39

2,364

0

5

Mê Linh

49,166

47,561

96.74%

1,605

1,378

227

0

0

6

Hà Đông

126,058

124,652

98.88%

1,406

0

0

1,406

0

7

Ba Vì

59,366

58,024

97.74%

1,342

853

217

272

0

8

Hoài Đức

58,054

56,719

97.70%

1,335

1,113

89

105

28

9

Thường Tín

51,808

50,740

97.94%

1,068

984

19

65

0

10

Sơn Tây

33,301

32,314

97.04%

987

744

92

151

0

11

Thanh Oai

42,757

41,783

97.72%

974

568

406

0

0

12

Mỹ Đức

37,149

36,359

97.87%

790

332

458

0

0

13

Cầu Giấy

177,349

176,748

99.66%

601

0

0

601

0

14

Sóc Sơn

76,803

76,203

99.22%

600

265

193

142

0

15

Gia Lâm

85,452

84,860

99.31%

592

189

0

403

0

16

Hoàng Mai

81,162

80,640

99.36%

522

0

0

522

0

17

Phú Xuyên

39,398

38,937

98.83%

461

290

147

1

23

18

Ứng Hòa

34,863

34,561

99.13%

302

208

94

0

0

19

Thạch Thất

49,583

49,288

99.41%

295

7

288

0

0

20

Tây Hồ

38,648

38,404

99.37%

244

30

44

170

0

21

Đan Phượng

36,226

36,054

99.53%

172

18

0

154

0

22

Bắc Từ Liêm

144,020

143,872

99.90%

148

0

0

148

0

23

Ba Đình

51,116

50,969

99.71%

147

123

0

0

24

24

Thanh Trì

58,923

58,797

99.79%

126

86

40

0

0

25

Đông Anh

87,744

87,674

99.92%

70

24

6

38

2

26

Long Biên

70,581

70,551

99.96%

30

30

0

0

0

27

Phúc Thọ

37,925

37,895

99.92%

30

19

11

0

0

28

Hoàn Kiếm

33,862

33,836

99.92%

26

0

0

26

0

29

Quốc Oai

42,914

42,894

99.95%

20

10

10

0

0

30

Nam Từ Liêm

73,378

73,367

99.99%

11

0

0

11

0

Tổng

2,167,619

2,139,223

98.69%

28,396

9,479

3,317

14,850

750

Ghi chú: Số liệu tính đến tháng 10/2022

 

PHỤ LỤC 3:

ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
(Phụ lục kèm theo Công văn số 4174/UBND-KCVX ngày 12/12/2022 của UBND Thành phố)

STT

Tên quận huyện

Chỉ tiêu giao

Số người tham gia đến 31/12/2021

Số Thực hiện

Còn phải thực hiện

UBND Thành phố giao

BHXH Việt Nam giao

Số người

Tỷ lệ so với LLLĐ trong độ tuổi

Tỷ lệ

Chênh lệch so với năm 2021

UBND Thành phố giao

BHXH Việt Nam giao

Tỷ lệ

Số người

Tỷ lệ

A

B

1

2

3

4

5

6

7=5/2

8=5-4

9=1-5

10=3-5

11=2-6

Tổng:

73,181

1.5%

108.915

63,304

68,350

1,40%

93.4%

5,046

4,831

40,565

0,1 %

1

Huyện Gia Lâm

2,743

1.5%

3,008

1,832

2,194

1.2%

80.0%

362

549

814

0.3%

2

Huyện Mê Linh

1,650

1.5%

1,924

1,010

1,120

0.7%

49.0%

110

530

804

0.8%

3

Quận Hà Đông

2,830

1.5%

3,410

2,059

2,344

1.1%

74.0%

285

486

1,066

0.4%

4

Quận Bắc Từ Liêm

2,370

1.5%

3,686

2,164

1,896

0.8%

53.8%

-268

474

1,790

0.7%

5

Quận Nam Từ Liêm

2,092

1.5%

3,393

1,843

1,628

0.7%

43.6%

-215

464

1,765

0.8%

6

Huyện Đông Anh

3,284

1.5%

4,748

2,882

2,863

1.2%

76.7%

-19

421

1,885

0.3%

7

Huyện Thanh Trì

1,956

1.5%

3,106

1,715

1,619

1.2%

82.8%

-96

337

1,487

0.3%

8

Quận Cầu Giấy

2,300

1.5%

3,257

1,978

1,977

1.3%

83.6%

-1

323

1,280

0.2%

9

Huyện Sóc Sơn

2,391

1.5%

3,658

2,058

2,153

1.2%

80.5%

95

238

1,505

0.3%

10

Quận Thanh Xuân

2,212

1.5%

3,066

1,887

1,992

1.1%

72.8%

105

220

1,074

0.4%

11

Quận Hoàng Mai

2,704

1.5%

3,521

2,274

2,500

1.1%

74.6%

226

204

1,021

0.4%

12

Huyện Hoài Đức

1,878

1.5%

3,035

1,622

1,813

1.2%

83.2%

191

65

1,222

0.3%

13

Huyện Phú Xuyên

1,724

1.5%

3,075

1,599

1,722

1.2%

82.9%

123

2

1,353

0.3%

14

Quận Tây Hồ

1,571

1.5%

2,841

1,722

1,691

1.6%

107.6%

-31

-120

1,150

-0.1%

15

Huyện Quốc Oai

1,802

1.5%

2,827

1,457

1,935

1.6%

107.4%

478

-133

892

-0.1%

16

Huyện Đan Phượng

1,618

1.5%

3,059

1,742

1,778

1.6%

109.9%

36

-160

1,281

-0.1%

17

Huyện Chương Mỹ

2,753

1.5%

4,333

2,547

2,978

1.6%

108.2%

431

-226

1,355

-0.1%

18

Huyện Thường Tín

2,304

1.5%

3,020

1,754

2,637

1.7%

114.4%

883

-333

383

-0.2%

19

Huyện Thanh Oai

1,929

1.5%

3,924

2,025

2,354

1.8%

122.1%

329

-425

1,570

-0.3%

20

Quận Hoàn Kiếm

1,076

1.5%

2,528

1,512

1,530

2.1%

142.2%

18

-454

998

-0.6%

21

Quận Hai Bà Trưng

2,295

1.5%

4,212

2,666

2,756

1.8%

120.1%

90

-461

1,456

-0.3%

22

TX Sơn Tây

1,292

1.5%

3,568

2,004

1,804

2.1%

139.6%

-200

-512

1,764

-0.6%

23

Quận Đống Đa

2,828

1.5%

4,645

2,982

3,346

1.8%

118.3%

364

-518

1,299

-0.3%

24

Huyện Mỹ Đức

2,014

1.5%

4,214

2,447

2,605

1.9%

129.3%

158

-591

1,609

-0.4%

25

Huyện Ứng Hòa

1,900

1.5%

4,374

2,337

2,602

2.1%

136.9%

265

-702

1,772

-0.6%

26

Huyện Phúc Thọ

1,689

1.5%

4,432

2,581

2,455

2.2%

145.3%

-126

-766

1,977

-0.7%

27

Huyện Thạch Thất

1,967

1.5%

4,484

2,461

2,734

2.1%

139.0%

273

-767

1,750

-0.6%

28

Quận Long Biên

2,226

1.5%

4,034

2,498

3,084

2.1%

138.6%

586

-858

950

-0.6%

29

Huyện Ba Vì

2,530

1.5%

5,509

3,163

3,391

2.0%

134.0%

228

-861

2,118

-0.5%

30

Quận Ba Đình

1,981

1.5%

4,024

2,482

2,848

2.2%

143.8%

366

-867

1,176

-0.7%

Ghi chú: Số liệu tính đến tháng 10/2022

 

PHỤ LỤC 4:

CHỈ TIÊU GIẢM NỢ ĐÓNG BHXH, BHYT
(Phụ lục kèm theo Công văn số 4174/UBND-KGVX ngày 12/12/2022 của UBND Thành phố)

ĐVT: triệu đồng

STT

BHXH QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ

Chỉ tiêu phấn đấu giảm nợ 2022 theo KH 71/KH-UBND

Số nợ đến tháng 31/10/2022

Số còn phải thực hiện thu nợ

Số tiền

Tỷ lệ nợ/ KH thu năm 2022

Số tiền

Tỷ lệ nợ/ KH thu năm 2022

Số tiền

Tỷ lệ nợ/ KH thu năm 2022

A

B

1

2

3

4

5

6

TỔNG CỘNG

1,422,545

2.50%

1,823,335

3.23%

400,790

0.72%

1

Quận Cầu Giấy

159.310

3.35%

216,111

4.59%

56,801

1.24%

2

Quận Hoàng Mai

110,023

5.20%

162,893

7.80%

52,870

2.60%

3

Quận Long Biên

77,779

3.31%

113,593

4.85%

35,814

1.54%

4

Quận Đống Đa

125,023

2.16%

158,043

2.75%

33,020

0.59%

5

Quận Nam Từ Liêm

83,797

2.98%

113,896

4.11%

30,099

1.13%

6

Quận Hai Bà Trưng

75,592

1.67%

99,518

2.21%

23,926

0.54%

7

Quận Thanh Xuân

134,701

4.54%

157,090

5.34%

22,390

0.80%

8

Quận Ba Đình

86,970

1.93%

108,264

2.41%

21,293

0.48%

9

Quận Hà Đông

115,928

4.95%

133,729

5.85%

17,801

0.90%

10

Quận Bắc Từ Liêm

57,276

4.28%

74,950

5.63%

17.674

1.35%

11

Huyện Thanh Trì

61,510

6.09%

77,840

7.84%

16,331

1.75%

12

Huyện Đông Anh

37,959

2.99%

49,740

3.92%

11,781

0.93%

13

Quận Hoàn Kiếm

83,957

2.04%

94,413

2.30%

10,456

0.26%

14

Huyện Hoài Đức

16,560

2.45%

25,626

3.84%

9,067

1.39%

15

Quận Tây Hồ

25,888

2.40%

33,083

3.11%

7.195

0.71%

16

Huyện Gia Lâm

14,789

1.83%

19,830

2.48%

5,041

0.65%

17

Huyện Sóc Sơn

9,765

0.92%

13,738

1.29%

3,973

0.37%

18

Huyện Thạch Thất

10,182

1.58%

13,601

2.11%

3,419

0.54%

19

Huyện Thanh Oai

8,178

2.26%

11,476

3.20%

3,298

0.94%

20

Huyện Quốc Oai

5,660

1.30%

8.737

2.01%

3,077

0.71%

21

Huyện Chương Mỹ

4,011

0.40%

6,902

0.68%

2,891

0.29%

22

Huyện Ứng Hòa

2,706

0.78%

5,017

1.45%

2,310

0.67%

23

Huyện Ba Vì

2,578

0.56%

4,485

0.97%

1,907

0.42%

24

Huyện Phú Xuyên

934

0.28%

2,559

0.77%

1,625

0.49%

25

Huyện Thường Tín

8,212

1.40%

9,667

1.65%

1,455

0.25%

26

Huyện Đan Phượng

4,178

1.13%

5,294

1.44%

1,116

0.31%

27

Huyện Mỹ Đức

2,843

0.91%

3,774

1.20%

931

0.29%

28

TX Sơn Tây

4,360

0.98%

5,053

1.14%

693

0.16%

29

Huyện Phúc Thọ

3,031

1.00%

2,592

0.86%

-439

-0.14%

30

Huyện Mê Linh

36,941

4.38%

33,718

4.08%

-3,223

-0.30%

Ghi chú: Số liệu tính đến tháng 10/2022

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 4174/UBND-KGVX về tăng cường đôn đốc thực hiện chỉ tiêu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế năm 2022 do thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 4174/UBND-KGVX
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 12/12/2022
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Chử Xuân Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản