- 1Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4001/TCT-CS | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 8622/CT-KTr2 ngày 21/9/2018 và công văn số 3362/CT-KTr2 ngày 24/4/2018 của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về chính sách thuế GTGT. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm c.2 Khoản 1.2 Điều 1 Mục III Phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính quy định:
“Riêng đối với tài sản cố định dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì được khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT đầu vào. Đối với tài sản cố định đầu tư, mua sắm hoặc được tặng, cho để sử dụng vào các mục đích dưới đây thì thuế GTGT tương ứng ghi trên hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ tạo thành tài sản cố định đó không tính vào thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản cố định: TSCĐ chuyên dùng để sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh; nhà làm trụ sở văn phòng và các thiết bị chuyên dùng cho hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng, công ty tái bảo hiểm, công ty bảo hiểm nhân thọ, công ty kinh doanh chứng khoán, các bệnh viện, trường học; TSCĐ dùng vào mục đích phúc lợi của cơ sở kinh doanh (không phân biệt nguồn vốn đầu tư)”.
Tại điểm c.1 khoản 1.2 Điều 1 Mục III Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định:
“c.3. Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ”.
Tại Khoản 3 Điều 14 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
“3. Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ”.
Căn cứ các quy định nêu trên và theo trình bày của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại công văn số 3362/CT-KTr2 ngày 24/4/2018, Tổng cục Thuế thống nhất với ý kiến xử lý của Cục Thuế: số thuế GTGT đã hoàn cho Công ty CP Đầu tư xây dựng Sao Nam trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2009 không thuộc trường hợp thu hồi hoàn thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 11889/BTC-CST năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3686/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3861/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3816/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3818/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3821/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3829/TCT-CS năm 2018 về Chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3830/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3978/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4618/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng trong quá trình hạch toán chi phí chuyển nhượng dự án do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4619/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng được khấu trừ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 11889/BTC-CST năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3686/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3861/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3816/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3818/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3821/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3829/TCT-CS năm 2018 về Chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3830/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3978/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 4618/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng trong quá trình hạch toán chi phí chuyển nhượng dự án do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 4619/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng được khấu trừ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4001/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4001/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/10/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực