- 1Nghị quyết 76/2014/QH13 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 2Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 3Quyết định 2324/QĐ-TTg năm 2014 về Kế hoạch hành động triển khai Nghị quyết 76/2014/QH13 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 389/LĐTBXH-TCDN | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: | - Các Bộ, ngành, Cơ quan trung ương các đoàn thể; |
Thực hiện Khoản 3 Điều 62 của Luật giáo dục nghề nghiệp, Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội khóa XIII về đẩy mạnh mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 và Quyết định số 2324/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch hành động triển khai Nghị quyết số 76/2014/QH13 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng đối với người lao động (có dự thảo kèm theo).
Để tiếp tục hoàn chỉnh dự thảo Quyết định, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các Bộ, ngành, cơ quan trung ương các đoàn thể và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng góp ý kiến về dự thảo và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Dạy nghề, 37B Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hai Bà Trưng, Hà Nội) kèm theo bản điện tử vào hòm thư vudntx.tcdn@gmail.com trước ngày 15/02/2015 để nghiên cứu, hoàn chỉnh dự thảo Quyết định trình Thủ tướng Chính phủ./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 43/CP-QHQT ngày 13/01/2003 của Chính phủ về việc Bộ Y tế tiếp nhận Dự án ""Hỗ trợ đào tạo bác sỹ gia đình
- 2Công văn số 892/CP-QHQT ngày 07/07/2003 của Chính phủ về việc dự án "Hỗ trợ đào tạo pháp luật thương mại quốc tế tại Việt Nam"
- 3Công văn số 3458/VPCP-KTTH về việc xử lý khoản chi hỗ trợ đào tạo lái xe do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 40/2015/TT-BLĐTBXH Quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và chế độ làm việc của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 4579/LĐTBXH-PCTNXH năm 2015 về góp ý dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 221/2013/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 40/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 40/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4579/LĐTBXH-PCTNXH năm 2015 về góp ý dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 221/2013/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 40/2015/TT-BLĐTBXH Quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và chế độ làm việc của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2324/QĐ-TTg năm 2014 về Kế hoạch hành động triển khai Nghị quyết 76/2014/QH13 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 8Nghị quyết 76/2014/QH13 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 do Quốc hội ban hành
Công văn 389/LĐTBXH-TCDN năm 2015 góp ý dự thảo Quyết định quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng đối với người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 389/LĐTBXH-TCDN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/01/2015
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Thanh Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai