Hệ thống pháp luật

NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3854/NHPT-TĐ
V/v: Hướng dẫn nghiệp vụ thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2007

 

Kính gửi: Các đơn vị thuộc và trực thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam

Căn cứ Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 41/QĐ-HĐQL ngày 14/9/2007 của Hội đồng quản lý Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước;
Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam hướng dẫn thực hiện công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước như sau:

A. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐỂ QUYẾT ĐỊNH CHO VAY

I. HỒ SƠ DỰ ÁN

Chủ đầu tư là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp có thu có dự án thuộc đối tượng vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ lập hồ sơ vay vốn gửi đến NHPT để thẩm định theo quy định tại Điều 15 Quy chế cho vay ban hành theo Quyết định số 41/QĐ-HĐQL; cụ thể như sau:

1. Văn bản của chủ đầu tư đề nghị NHPT thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay, (bảng kê danh Mục hồ sơ vay vốn gửi kèm theo).

2. Hồ sơ dự án

2.1. Hồ sơ báo cáo dự án

- Báo cáo đầu tư dự án: Đối với dự án do Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư và các dự án nhóm A không nằm trong quy hoạch được duyệt;

- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án (hoặc thuyết minh dự án đầu tư): Đối với dự án đầu tư (hoặc dự án đầu tư xây dựng công trình) nhóm A, B, C.

- Trường hợp dự án có vốn đầu tư nhỏ hơn 7 tỷ đồng, chủ đầu tư gửi Báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng công trình theo quy định.

2.2. Giấy chứng nhận đầu tư: đối với nhà đầu tư trong nước làm chủ đầu tư dự án có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên phải có giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư;

2.3. Quyết định đầu tư (đối với dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư);

2.4. Báo cáo tình hình thực hiện đầu tư dự án (đối với dự án đang thực hiện);

2.5. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về các nội dung liên quan đến dự án theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng, bao gồm:

- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở (nếu có);

- Kết quả thẩm định dự án, thẩm định tổng mức đầu tư (nếu có);

- Thoả thuận của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW về địa Điểm xây dựng dự án, chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thuê đất... ( nếu có);

- Báo cáo thẩm định đánh giá tác động môi trường của dự án, Giấy phép khai thác và sử dụng nguồn nước (đối với dự án cấp nước, thuỷ điện);

- Giấy phép thăm dò khoáng sản, kết quả đánh giá trữ lượng, giấy phép khai thác khoáng sản (đối với dự án khai thác sử dụng khoáng sản xi măng, quặng, vật liệu xây dựng...);

- Báo cáo thẩm duyệt về phương án phòng chống cháy nổ của dự án;

- Văn bản về các nội dung khác có liên quan đến dự án.

2.6. Các văn bản khác do chủ đầu tư gửi kèm liên quan đến đầu tư dự án.

3. Hồ sơ chủ đầu tư

3.1. Hồ sơ pháp lý

a) Hồ sơ hợp lệ về việc thành lập và đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư

- Quyết định thành lập doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Đối với chủ đầu tư được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, (bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Đối với chủ đầu tư được thành lập theo Luật Doanh nghiệp (Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân); Tổ chức kinh tế thành lập theo Luật Hợp tác xã; (bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);

- Giấy phép đầu tư: Đối với chủ đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không đăng ký lại theo quy định của Luật doanh nghiệp, (bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);

b) Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp;

c) Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc); Trưởng Ban quản trị, Chủ nhiệm Hợp tác xã (đối với Hợp tác xã); Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán; (bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);

d) Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được đơn vị cấp trên giao làm chủ đầu tư dự án (hoặc làm đại diện của chủ đầu tư) thì phải có văn bản uỷ quyền của cấp trên có thẩm quyền.

e) Các tài liệu liên quan khác do chủ đầu tư gửi kèm theo (nếu có).

3.2. Hồ sơ tài chính

a) Đối với chủ đầu tư đang hoạt động sản xuất kinh doanh:

- Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật trong 2 năm liền kề và báo cáo nhanh tình hình tài chính doanh nghiệp đến quý gần nhất. (Nếu doanh nghiệp có thời gian hoạt động dưới 2 năm thì gửi báo cáo tài chính các năm đã hoạt động và báo cáo nhanh tình hình tài chính doanh nghiệp các quý gần nhất). Trường hợp báo cáo tài chính của chủ đầu tư phải kiểm toán bắt buộc theo quy định và báo cáo tài chính đối với các doanh nghiệp đã được kiểm toán, thì phải gửi báo cáo tài chính đã được kiểm toán kèm theo kết luận của doanh nghiệp kiểm toán độc lập, (bản chính).

Trường hợp chủ đầu tư là công ty mẹ, báo cáo tài chính bao gồm báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất của nhóm công ty.

Trường hợp công ty con hạch toán độc lập vay vốn với sự bảo đảm nghĩa vụ trả nợ của công ty mẹ, báo cáo tài chính bao gồm báo cáo tài chính của công ty con, báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất của nhóm công ty.

b) Đối với chủ đầu tư là đơn vị mới thành lập:

Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc góp vốn đầu tư xây dựng dự án, phương án góp vốn phù hợp với nghị quyết được thông qua, (bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);

3.3. Báo cáo về quan hệ tín dụng với NHPT và các tổ chức cho vay khác của chủ đầu tư, của Người đại diện theo pháp luật, cổ đông sáng lập hoặc thành viên góp vốn đến thời Điểm gần nhất: Bảng kê các hợp đồng tín dụng đã ký và tình hình thực hiện vay, trả nợ đối với các hợp đồng tín dụng...

3.4. Hồ sơ bảo đảm tiền vay (đối với trường hợp dùng tài sản khác để bảo đảm tiền vay): thực hiện theo hướng dẫn về bảo đảm tiền vay của tổng giám đốc NHPT.

II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH

Nội dung thẩm định quyết định cho vay theo Điều 16 Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước ban hành theo Quyết định số 41/QĐ-HĐQL, chi tiết các nội dung như sau:

1. Thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ dự án, hồ sơ chủ đầu tư

1.1. Kiểm tra, đánh giá tính đầy đủ của các văn bản, tài liệu trong hồ sơ vay vốn theo quy định tại Điều 15 Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước và hướng dẫn tại Mục I, Phần A văn bản này.

1.2. Kiểm tra tính hợp lệ của các văn bản, tài liệu

1.2.1. Tính nhất quán về nội dung, số liệu;

1.2.2. Tính hợp lệ về trình tự ban hành văn bản, thẩm quyền ký duyệt;

1.3. Nhận xét, đánh giá trình tự thực hiện, thẩm quyền ban hành các loại văn bản, tài liệu liên quan đến dự án theo quy định.

2. Về chủ đầu tư dự án

2.1. Năng lực, kinh nghiệm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và Điều hành dự án của chủ đầu tư:

2.1.1. Nhận xét, đánh giá kinh nghiệm, thời gian và kết quả hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh đầu tư dự án hoạt động của doanh nghiệp đầu tư dự án, của Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư ;

2.2.2. Nhận xét, đánh giá về mô hình tổ chức, bộ máy Điều hành của chủ đầu tư

2.2. Về năng lực tài chính của chủ đầu tư:

2.2.1. Đối với đơn vị đang hoạt động sản xuất kinh doanh:

a) Phân tích, đánh giá năng lực tài chính của đơn vị theo các nhóm chỉ tiêu: khả năng thanh toán; hệ số nợ, phân tích hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời; các yếu tố tiềm ẩn ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp...

b) Phân tích, đánh giá vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp và khả năng sử dụng vốn chủ sở hữu (vốn tự có) tham gia đầu tư dự án.

Nội dung và phương pháp xác định các chỉ tiêu hoạt động của doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Phụ lục II kèm theo văn bản này.

2.2.2. Đối với đơn vị mới thành lập, chưa có hoạt động sản xuất kinh doanh:

Nhận xét, đánh giá khả năng góp vốn Điều lệ của các cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn, tính khả thi của việc góp vốn, sử dụng vốn tự có để giải ngân theo tiến độ đầu tư vào dự án của chủ đầu tư.

2.3. Về uy tín của chủ đầu tư trong quan hệ tín dụng với NHPT và các tổ chức cho vay khác:

Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nghĩa vụ ghi trong các hợp đồng mà chủ đầu tư đã ký với NHPT và các tổ chức cho vay; trong đó, đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với từng hợp đồng tín dụng đã ký.

3. Thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay

3.1. Nhận xét, đánh giá thị trường các yếu tố đầu vào cho sản xuất và sản phẩm đầu ra của dự án

3.1.1. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho sản xuất:

a) Nguồn cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu; tính ổn định bền vững của nguồn cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu; chiến lược, lộ trình đầu tư xây dựng mạng lưới cung cấp nguyên liệu đầu vào; phân tích khả năng biến động giá cả, biến động về tỷ giá ngoại tệ (trường hợp dự án có nhập khẩu vật tư, thiết bị) biến động về khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào...

b) Nguồn nhân lực: khả năng đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực cũng như trình độ, tay nghề của người lao động; kế hoạch và kinh phí đào tạo nghề cho công nhân, người lao động.

3.1.2. Khả năng và phương án tiêu thụ sản phẩm đầu ra của dự án, trong đó:

- Đánh giá thị trường tiêu thụ sản phẩm;

- Mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của dự án;

- Uy tín về thương hiệu của doanh nghiệp;

- Khả năng cạnh tranh đối với sản phẩm cùng loại, chiến lược chiếm lĩnh, mở rộng thị trường;

- Khả năng tiêu thụ sản phẩm cũng như sự hợp lý về giá bán sản phẩm dự kiến.

3.2. Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay và hiệu quả của dự án

3.2.1. Nhận xét, đánh giá về địa Điểm đầu tư, quy mô dự án, công suất thiết kế, (sản lượng sản xuất), công nghệ thiết bị và hình thức đầu tư;

3.2.2. Về tổng mức đầu tư:

a) Nhận xét, đánh giá về sự phù hợp của tổng mức đầu tư với suất đầu tư theo ngành nghề, lĩnh vực đầu tư; so sánh chi phí đầu tư với các dự án tương tự đã thực hiện.

b) Tính đầy đủ, hợp lý của các Khoản Mục chi phí trong cơ cấu của tổng mức đầu tư dự án: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác, chi phí dự phòng;

c) Đối với dự án đã có quyết định đầu tư, dự án đã triển khai thực hiện bằng các nguồn vốn khác áp dụng đối với các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 7 Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước. Yêu cầu xác định cụ thể giá trị khối lượng đã thực hiện để nhận xét về khả năng tăng, giảm về tổng mức đầu tư so với tổng mức đầu tư đã được phê duyệt.

3.2.3. Về tính khả thi của các nguồn vốn tham gia đầu tư dự án:

a) Nhận xét, đánh giá về việc đảm bảo đủ vốn thực hiện dự án (ngoài vốn vay tín dụng đầu tư của Nhà nước), bao gồm: vốn tự có, vốn vay tổ chức tín dụng, vốn huy động khác. Trong đó mức vốn tự có tham gia đầu tư dự án tối thiểu bằng 15% tổng số vốn đầu tư tài sản cố định của dự án.

b) Đánh giá tính hợp lý về cơ cấu các nguồn vốn và tính khả thi trong việc huy động đủ vốn để thực hiện đầu tư dự án.

c) Nhận xét khả năng đáp ứng các Điều kiện tín dụng (lãi suất vay, thời gian vay) mà dự án đã đề xuất đối với từng nguồn vốn dự kiến huy động để thực hiện dự án.

3.3. Các yếu tố liên quan khác ảnh hưởng đến dự án:

- Điều kiện về hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào: giao thông, điện, nước;

- Điều kiện về khí hậu, thổ nhưỡng; bảo vệ môi trường;

- Các vấn đề về trình độ kỹ thuật, công nghệ của dự án...

3.4. Xác định các chỉ tiêu hiệu quả của dự án đầu tư

3.4.1. Thẩm định các Điều kiện được sử dụng để tính toán các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của dự án:

- Về chi phí sản xuất, kinh doanh:

+ Tính đầy đủ, hợp lý của các Khoản Mục chi phí;

+ Sự phù hợp về giá cả đầu vào (nguyên, nhiên liệu, nhân công...)

- Về khả năng thu nhập của dự án:

+ Khả năng phát huy công suất thiết kế;

+ Khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án;

+ Khả năng cạnh tranh về giá bán sản phẩm của dự án....

3.4.2. Tính toán các chỉ tiêu chủ yếu về hiệu quả kinh tế, tài chính của dự án (NPV, IRR, B/C; thời gian hoàn vốn có chiết khấu):

- Nội dung và phương pháp tính theo hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo văn bản này.

- Đánh giá khả năng thu hồi vốn của dự án;

- Nhận xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế- xã hội của dự án.

3.4.3 Phân tích các yếu tố rủi ro:

- Rủi ro do thay đổi về cơ chế, chính sách;

- Rủi ro về giá:

+ Tăng chi phí đầu vào: nguyên liệu, nhiên liệu, nhân công;

+ Giá bán sản phẩm giảm;

+ Chi phí đầu tư tăng;

+ Tỷ giá ngoại tệ tăng làm thay đổi tổng mức đầu tư, ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành công trình;

- Rủi ro về khả năng cung cấp nguyên liệu, về nhu cầu tiêu thụ và khả năng sản xuất sản phẩm (công suất hoạt động so với công suất thiết kế).

3.4.4. Phân tích độ nhạy của dự án:

Chọn phân tích độ nhạy của dự án theo một hay nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính như: tổng mức đầu tư, giá nguyên liệu đầu vào, giá sản phẩm đầu ra, công suất hoạt động thực tế giảm ...

* Lưu ý: đối với các dự án nguồn điện, trong quá trình thẩm định cần tham khảo Quy định tạm thời nội dung tớnh toỏn phõn tớch kinh tế, tài chớnh đầu tư và khung giỏ mua bỏn điện cỏc dự ỏn nguồn điện ban hành theo Quyết định số 2014/QĐ-BCN ngày 13/6/2007 của Bộ Công nghiệp.

3.5. Thẩm định phương án trả nợ vốn vay của dự án

3.5.1. Thẩm định khả năng trả nợ của dự án:

- Nguồn trả nợ của dự án: Xác định các nguồn vốn có thể dùng để trả nợ (nguồn thu từ dự án, từ các nguồn thu nhập khác của chủ đầu tư, từ hỗ trợ của Nhà nước...

- Cân bằng Thu - Chi tài chính của dự án.

3.5.2. Thẩm định kế hoạch trả nợ:

- Nhận xét về tính khả thi của kế hoạch trả nợ;

- Khả năng trả nợ phù hợp với Điều kiện, thời gian vay của từng nguồn vốn

- Khả năng sử dụng các nguồn vốn hợp pháp khác để hỗ trợ trả nợ vốn vay của dự án.

3.5.3. Thẩm định sự phù hợp của các Điều kiện vay vốn tín dụng đầu tư:

- Thời hạn vay, thời gian ân hạn;

- Thời hạn trả nợ vốn vay;

- Kỳ hạn trả nợ và mức vốn trả nợ;

3.6. Đề xuất, kiến nghị

Nhận xét, đánh giá về hiệu quả tài chính của dự án, hiệu quả kinh tế-xã hội và khả năng trả nợ vốn vay; kiến nghị phương án giải quyết đối với dự án.

3.6.1. Trường hợp chấp thuận cho vay: đề xuất các Điều kiện tín dụng cụ thể đối với dự án: mức vốn cho vay, lãi suất, thời hạn cho vay;

3.6.2. Trường hợp từ chối cho vay: nêu rõ lý do từ chối.

4. Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay

Công tác thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay thực hiện theo hướng dẫn của Tổng giám đốc NHPT về bảo đảm tiền vay.

5. Trường hợp dự án đã có quyết định đầu tư; dự án đang triển khai thực hiện đề nghị vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước

Các trường hợp dự án thuộc đối tượng vay vốn tín dụng đầu tư đã được quyết định đầu tư hoặc dự án đang thực hiện bằng các nguồn vốn khác nếu chủ đầu tư có nhu cầu và đề nghị NHPT cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước, ngoài các nội dung thẩm định theo quy định tại các Điểm 1, 2, 3, 4 Mục II Phần A văn bản này, yêu cầu thẩm định thêm một số nội dung sau:

5.1. Thẩm định thời gian hoàn thành dự án đang triển khai xây dựng, (cơ cấu nguồn vốn trong quyết định đầu tư chưa có vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước), đề nghị vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước.

5.2. Nhận xét, đánh giá về việc chấp hành trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng trong quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư;

5.3. Thẩm định về thời gian dự kiến hoàn thành dự án trên cơ sở khối lượng, hạng Mục xây dựng đã thực hiện;

5.4. Nhận xét, đánh giá về khả năng tăng, giảm tổng mức đầu tư;

5.5. Nhận xét, đánh giá về các nguồn vốn đã sử dụng để thực hiện đầu tư dự án; trong đó phân tích rõ các nguyên nhân chủ đầu tư không bảo đảm huy động đủ vốn để thực hiện dự án theo phương án đã duyệt trong quyết định đầu tư;

5.6. Tính khả thi của việc Điều chỉnh phương án nguồn vốn đầu tư dự án.

B. THẨM ĐỊNH LẠI DỰ ÁN

I. CÁC TRƯỜNG HỢP THẨM ĐỊNH LẠI DỰ ÁN

 Thẩm định lại dự án theo quy định tại Khoản 2, Điều 14 Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước:

1.1. Dự án có thay đổi so với quyết định đầu tư đã phê duyệt và được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép Điều chỉnh dự án bằng văn bản đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng.

1.2. Sau thời hạn 12 tháng, kể từ khi NHPT có ý kiến thẩm định nhưng dự án chưa được Người có thẩm quyền phê duyệt quyết định đầu tư hoặc dự án đã có quyết định đầu tư nhưng sau 12 tháng dự án chưa triển khai thực hiện (trừ các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư).

II. HỒ SƠ DỰ ÁN

1. Trường hợp dự án có thay đổi so với quyết định đầu tư đã phê duyệt và được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép Điều chỉnh bằng văn bản, yêu cầu chủ đầu tư gửi hồ sơ bổ sung như sau:

a) Văn bản đề nghị thẩm định lại dự án Điều chỉnh của chủ đầu tư, (kèm theo bảng kê danh Mục hồ sơ dự án ).

b) Hồ sơ dự án:

- Báo cáo đầu tư Điều chỉnh, (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật Điều chỉnh) được lập phù hợp theo quy định hiện hành đối với các loại dự án;

- Quyết định Điều chỉnh dự án đầu tư (nếu có); (bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);

- Các văn bản, hồ sơ khác có liên quan đến sự thay đổi của dự án so với dự án đã được phê duyệt lần đầu.

c) Hồ sơ chủ đầu tư:

- Báo cáo tài chính trong 2 năm liền kề với thời Điểm chủ đầu tư đề nghị thẩm định lại dự án;

- Các văn bản, tài liệu liên quan đến những thay đổi của chủ đầu tư so với hồ sơ gửi thẩm định lần đầu, (như thay đổi đăng ký kinh doanh, thay đổi nhân sự Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc doanh nghiệp, kế toán trưởng, người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư...)

2. Trường hợp sau 12 tháng kể từ khi NHPT có ý kiến thẩm định, nhưng dự án chưa được người có thẩm quyền phê duyệt quyết định đầu tư; hoặc dự án đã phê duyệt quyết định đầu tư nhưng sau 12 tháng dự án chưa triển khai thực hiện, (trừ các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư).

a) Văn bản của chủ đầu tư đề nghị thẩm định lại dự án (nêu rõ các nguyên nhân và kế hoạch thực hiện dự án);

b) Hồ sơ dự án:

- Sử dụng hồ sơ chủ đầu tư đã gửi lần đầu;

- Trường hợp các nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ dự án có sự thay đổi so với hồ sơ thì chủ đầu tư phải gửi hồ sơ bổ sung hoặc thay thế;

c) Hồ sơ chủ đầu tư:

- Báo cáo tài chính trong 2 năm liền kề với thời Điểm chủ đầu tư đề nghị thẩm định lại dự án;

- Các văn bản, tài liệu liên quan đến những thay đổi của chủ đầu tư so với hồ sơ gửi thẩm định lần đầu, (như thay đổi đăng ký kinh doanh, thay đổi nhân sự Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc doanh nghiệp, kế toán trưởng, người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư...)

III. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH LẠI

Ngoài các nội dung thẩm định theo hướng dẫn tại Mục II, Phần A văn bản này; yêu cầu thẩm định tiếp các nội dung sau:

1. Nhận xét, đánh giá cơ sở Điều chỉnh dự án, tính hợp lý của các nội dung Điều chỉnh;

2. Thẩm định đánh giá các yếu tố thay đổi, biến động có ảnh hưởng đến phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay và hiệu quả của dự án;

3. Đối với những nội dung trong dự án Điều chỉnh không thay đổi so với dự án ban đầu thì sử dụng kết quả đã thẩm định lần đầu đối với dự án.

Đối với các dự án sử dụng vốn ODA, công tác thẩm định quyết định cho vay thực hiện theo hướng dẫn của Tổng giám đốc NHPT.

D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH VÀ QUYẾT ĐỊNH CHO VAY

I. TIẾP NHẬN VÀ LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ:

1. Tiếp nhận hồ sơ vay vốn

Khi nhận được hồ sơ vay vốn của chủ đầu tư, đơn vị tiếp nhận hồ sơ phải vào sổ và đóng dấu công văn đến và kiểm tra danh Mục hồ sơ vay vốn:

1.1. Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp gửi hồ sơ đến NHPT:

- Ngay sau khi vào sổ công văn, Bộ phận văn thư chuyển hồ sơ và hướng dẫn khách hàng gặp đơn vị chủ trì thẩm định (theo quy định tại Mục 2.II. D của văn bản này);

- Sau khi nhận được hồ sơ, đơn vị chủ trì thẩm định phải tiến hành kiểm tra danh Mục các tài liệu giấy tờ trong hồ sơ, xác định rõ những văn bản giấy tờ còn thiếu theo quy định đồng thời lập Phiếu giao nhận hồ sơ với đại diện của chủ đầu tư; thông báo cho chủ đầu tư gửi bổ sung các hồ sơ còn thiếu theo quy định.

1.2. Trường hợp chủ đầu tư gửi hồ sơ đến NHPT qua đường bưu điện:

Bộ phận văn thư nhận, đóng dấu công văn đến, chuyển toàn bộ hồ sơ đến đơn vị chủ trì thẩm định để kiểm tra. Trường hợp hồ sơ dự án chưa hoàn chỉnh, đơn vị chủ trì thẩm định dự thảo công văn trình Tổng giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc (đối với Hội sở chính); Giám đốc hoặc Phó Giám đốc (đối với Chi nhánh) ký thông báo đề nghị chủ đầu tư bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Thời hạn thông báo cho chủ đầu tư không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

2. Luân chuyển hồ sơ

- Hồ sơ vay vốn của chủ đầu tư sau khi được vào sổ, đóng dấu công văn đến, được chuyển đến đơn vị chủ trì thẩm định để thực hiện thẩm định;

- Đơn vị chủ trì thẩm định sao các hồ sơ liên quan đến nội dung thẩm định gửi các Ban tham gia thẩm định theo chức năng quy định;

- Trường hợp dự án được chấp thuận cho vay, sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký, đơn vị chủ trì thẩm định bàn giao toàn bộ hồ sơ dự án cho Ban Tín dụng (đối với Hội sở chính) hoặc Phòng Tín dụng (đối với Chi nhánh) để quản lý, theo dõi theo lĩnh vực được phân công.

II. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1. Tại các Sở giao dịch, Chi nhánh NHPT:

1.1. Giám đốc Sở giao dịch, Giám đốc Chi nhánh NHPT tổ chức thẩm định các dự án được phân cấp hoặc uỷ quyền theo Quyết định số 342/QĐ-NHPT ngày 23/7/2007 của Tổng giám đốc về việc ban hành Quy định phân cấp, uỷ quyền trong hoạt động tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

1.2. Trường hợp Giám đốc Sở giao dịch hoặc Giám đốc Chi nhánh NHPT tổ chức thẩm định và quyết định cho vay đối với dự án (hoặc chủ đầu tư dự án) thuộc địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa Điểm đặt trụ sở chính của Chủ đầu tư, thì Giám đốc Chi nhánh NHPT nơi có dự án đầu tư (hoặc nơi đặt trụ sở chính của Chủ đầu tư) có trách nhiệm tham gia phối hợp trong việc thẩm định dự án, thẩm định chủ đầu tư theo đề nghị của Giám đốc Sở giao dịch hoặc Giám đốc Chi nhánh chủ trì thẩm định dự án.

1.3. Việc phân công đơn vị chủ trì thẩm định, đơn vị tham gia phối hợp thẩm định dự án cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Sở giao dịch, Chi nhánh NHPT do Giám đốc Sở giao dịch, Giám đốc Chi nhánh quy định phù hợp với đặc Điểm tổ chức, năng lực hoạt động của đơn vị.

2. Tại Hội sở chính

2.1. Ban Thẩm định:

2.1.1. Chủ trì tổ chức thẩm định dự án nhóm A; tổng hợp báo cáo kết quả thẩm định dự án, dự thảo văn bản trình Tổng giám đốc NHPT chấp thuận cho vay (hoặc từ chối cho vay đối với dự án);

2.1.3. Tham gia thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay các dự án nhóm B, C không thuộc diện phân cấp cho Giám đốc Chi nhánh theo đề nghị của Ban chủ trì thẩm định dự án.

2.2. Các Ban Tín dụng:

2.2.1. Chủ trì tổ chức thẩm định dự án nhóm B, C không thuộc diện phân cấp cho Giám đốc Chi nhánh theo lĩnh vực được phân công; trực tiếp thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay, thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay đối với dự án nhóm B, C;

2.2.2. Tham gia thẩm định dự án nhóm A về các nội dung: hồ sơ dự án, năng lực tài chính và sản xuất kinh doanh của chủ đầu tư; nguồn vốn tham gia đầu tư dự án, phương án trả nợ vốn vay, mức vốn cho vay; thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay và các nội dung khác (nếu có);

2.2.3. Tổng hợp ý kiến tham gia của các đơn vị, dự thảo văn bản trình Tổng giám đốc NHPT chấp thuận cho vay (hoặc từ chối cho vay) đối với dự án chủ trì thẩm định.

2.3. Ban Pháp chế: Tham gia thẩm định hồ sơ pháp lý dự án, thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay của dự án và các nội dung có liên quan theo đề nghị của đơn vị chủ trì thẩm định dự án.

2.4. Ban Kế hoạch Tổng hợp, Ban Nguồn vốn: Tham gia thẩm định dự án theo chỉ đạo của Lãnh đạo NHPT.

III. QUYẾT ĐỊNH CHO VAY

1. Đối với dự án phân cấp

Giám đốc Sở giao dịch, Giám đốc Chi nhánh NHPT quyết định cho vay các dự án được phân cấp theo Quyết định số 342/QĐ-NHPT ngày 23/7/2007 của Tổng giám đốc NHPT; báo cáo NHPT kết quả thẩm định và quyết định cho vay đối với dự án để thực hiện giám sát theo quy định.

2. Đối với dự án không phân cấp

Giám đốc Sở giao dịch, Giám đốc Chi nhánh NHPT tổ chức thẩm định và đề xuất với Tổng giám đốc NHPT về việc cho vay đối với dự án theo Quyết định số 342/QĐ-NHPT ngày 23/7/2007 của Tổng giám đốc NHPT. Báo cáo NHPT kết quả thẩm định và gửi kèm theo toàn bộ hồ sơ dự án về Hội sở chính để xem xét trình Tổng giám đốc NHPT quyết định cho vay.

IV. THỜI GIAN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN

1. Thời gian thẩm định đối với dự án cho vay

Thời gian thẩm định dự án được tính từ ngày NHPT nhận đủ hồ sơ dự án hợp pháp, hợp lệ theo quy định đến thời Điểm có văn bản thông báo kết quả thẩm định, được thực hiện như sau:

1.1. Đối với dự án quan trọng quốc gia: Thời gian thẩm định, tham gia ý kiến thực hiện theo thời gian yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm định (không quá 60 ngày làm việc).

1.2. Dự án nhóm A:       Không quá 40 ngày làm việc;

1.3. Dự án nhóm B:       Không quá 30 ngày làm việc;

1.4. Dự án nhóm C:       Không quá 20 ngày làm việc.

Thời gian quy định trên áp dụng cho các trường hợp thẩm định dự án cho vay mới và thẩm định lại dự án.

2. Quy định thời gian thẩm định dự án tại Sở giao dịch, Chi nhánh NHPT và tại Hội sở chính

2.1. Tại Sở giao dịch, Chi nhánh NHPT

2.1.1. Thời gian thẩm định, tham gia ý kiến về đối tượng được vay vốn tín dụng đầu tư của dự án để chủ đầu tư đăng ký đầu tư: không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp pháp, hợp lệ theo quy định.

2.1.2. Đối với các dự án phân cấp cho Giám đốc Chi nhánh quyết định việc cho vay, thời gian thẩm định thực hiện như quy định tại Khoản 1 Mục III, Phần D văn bản này.

2.1.3. Đối với dự án uỷ quyền cho Giám đốc Chi nhánh tổ chức thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay và đề xuất với Tổng giám đốc về việc chấp thuận (hoặc từ chối) cho vay:

a) Dự án nhóm A:          Không quá 20 ngày làm việc;

b) Dự án nhóm B:         Không quá 15 ngày làm việc;

c) Dự án nhóm C:          Không quá 10 ngày làm việc.

Thời gian thẩm định trên áp dụng cho các trường hợp thẩm định dự án cho vay mới và thẩm định lại dự án.

Thời gian thẩm định quy định đối với các đơn vị tham gia thẩm định tại Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT do Giám đốc quyết định.

 2.2. Tại Hội sở chính:

2.2.1. Đối với dự án do Hội sở chính trực tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định, thời gian thẩm định theo quy định tại Khoản 1 Mục III, Phần D văn bản này.

 Thời gian thẩm định dự án mới, thẩm định lại dự án tại các Ban nghiệp vụ nhu sau:

Đơn vị

Dự án quan trọng QG

Dự án nhóm A

Ban Thẩm định

Tối đa 40 ngày

Tối đa 27 ngày

Ban Tín dụng

Tối đa 20 ngày

Tối đa 13 ngày

Tổng cộng

60 ngày

40 ngày

Các Ban Pháp chế, Ban Kế hoạch Tổng hợp, Ban Nguồn vốn tham gia thẩm định các nội dung, yêu cầu bảo đảm thời gian theo đề nghị của Ban chủ trì thẩm định và chỉ đạo của Lãnh đạo NHPT.

2.2.2. Đối với dự án không thuộc diện phân cấp, đã được Chi nhánh NHPT thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay và đề xuất với Tổng giám đốc về việc chấp thuận (hoặc từ chối) cho vay, thời gian thẩm định tại các Ban như sau:

Đơn vị

Dự án nhóm A

Dự án nhóm B

Dự án nhóm C

Ban Thẩm định

Tối đa 14 ngày

Tối đa 6 ngày

Tối đa 4 ngày

Ban Tín dụng

Tối đa 6 ngày

Tối đa 9 ngày

Tối đa 6 ngày

Tổng cộng

20 ngày

15 ngày

10 ngày

Các Ban Pháp chế, Ban Kế hoạch Tổng hợp, Ban Nguồn vốn tham gia thẩm định các nội dung, yêu cầu bảo đảm thời gian theo đề nghị của Ban chủ trì thẩm định và chỉ đạo của Lãnh đạo NHPT.

3. Chế độ báo cáo

Các đơn vị thực hiện báo cáo theo chế độ báo cáo thống kê trong hệ thống NHPT quy định tại Quyết định số 392/QĐ-NHPT ngày 10/8/2007, gửi hồ sơ báo cáo việc thẩm định và quyết định cho vay theo Quyết định số 642/QĐ-NHPT ngày 17/9/2007 của Tổng giám đốc NHPT ban hành Quy định chế độ giám sát phân cấp, uỷ quyền và cảnh báo trong hoạt động tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

Trên đây là hướng dẫn một số nội dung thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước theo Quyết định số 41/QĐ-HĐQL ngày 14/9/2007 của Hội đồng quản lý ban hành Quy chế cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Thủ trưởng các đơn vị phản ánh về Hội sở chính để hướng dẫn, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận :
- Như trên;
- Chủ tịch HĐQL (để báo cáo);
- TGĐ, các PTGĐ;
- Trưởng Ban Kiểm soát;
- Lưu VP; TĐ (12).

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Quang Dũng

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 3854/NHPT-TĐ hướng dẫn nghiệp vụ thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước do Ngân hàng phát triển Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 3854/NHPT-TĐ
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 30/11/2007
  • Nơi ban hành: Ngân hàng phát triển Việt Nam
  • Người ký: Nguyễn Quang Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/11/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản