Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3703/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2018 |
Kính gửi: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 6252/NHNo-TCKT ngày 4/7/2018 của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) vướng mắc về kê khai, nộp thuế đối với khoản thu từ khai thác, cho thuê tài sản bảo đảm (TSBĐ) trong thời gian chờ xử lý. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về việc xác định thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân nộp thay cho khách hàng từ hoạt động khai thác, cho thuê TSBĐ.
Theo báo cáo của Agribank thì tài sản này thuộc quyền sở hữu của khách hàng (Bên đi vay) và khách hàng không có khả năng trả nợ phải bàn giao cho Ngân hàng để xử lý tài sản bảo đảm. Do đó, khi Ngân hàng thực hiện khai thác hoặc cho thuê TSBĐ trong thời gian chờ xử lý thì thu nhập tính thuế TNDN được xác định bằng doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản trừ chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động cho thuê tài sản bảo đảm mà Ngân hàng chi trả.
Tương tự vướng mắc của Agribank, Bộ Tài chính đã có công văn số 5968/BTC-TCNH ngày 23/5/2018 trả lời Ngân hàng Bản Việt:
“Đối với số tiền thu được từ cho thuê các bất động sản nắm giữ để cấn trừ khoản nợ đã cho vay nói trên, tổ chức tín dụng không hạch toán vào thu nhập. Tổ chức tín dụng theo dõi riêng để cấn trừ nợ sau khi thực hiện các nghĩa vụ về thuế thay cho khách hàng theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành”.
Vì vậy, đề nghị Ngân hàng Agribank thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 712/TCT-DNL ngày 2/3/2018 của Tổng cục Thuế.
2. Về kê khai, nộp thuế
Ngân hàng Agribank phải thực hiện theo dõi, hạch toán riêng doanh thu và các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động khai thác hoặc cho thuê tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý để xác định nghĩa vụ nộp NSNN.
- Về mẫu biểu tờ khai trong trường hợp kê khai, nộp thay cho khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức: Ngân hàng thực hiện kê khai theo tờ khai GTGT mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính và tờ khai Quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.
- Về mẫu biểu tờ khai trong trường hợp kê khai, nộp thay cho khách hàng là cá nhân: Ngân hàng Agribank thực hiện kê khai thuế GTGT, thuế TNCN thay cho khách hàng theo hướng dẫn tại Điều 4 và khoản 2 Điều 8 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3831/TCT-CS năm 2015 về trích khấu hao đối với một số tài sản chưa đảm bảo được các tiêu chuẩn về xác định tài sản cố định do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 736/TCT-DNL năm 2018 về khai nộp thuế khi bán tài sản đảm bảo do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 347/TCHQ-TXNK năm 2021 về xử lý tài sản bảo đảm là hàng hóa nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3831/TCT-CS năm 2015 về trích khấu hao đối với một số tài sản chưa đảm bảo được các tiêu chuẩn về xác định tài sản cố định do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 736/TCT-DNL năm 2018 về khai nộp thuế khi bán tài sản đảm bảo do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 347/TCHQ-TXNK năm 2021 về xử lý tài sản bảo đảm là hàng hóa nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 712/TCT-DNL năm 2018 về nghĩa vụ thuế khoản thu từ khai thác, cho thuê tài sản đảm bảo trong thời gian chờ xử lý do Tổng cục thuế ban hành
Công văn 3703/TCT-DNL năm 2018 về kê khai, nộp thuế của hoạt động khai thác, cho thuê tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3703/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/09/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Văn Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra