- 1Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3592/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 824/HQHCM ngày 31/3/2015 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh phản ánh vướng mắc về việc xử lý hoàn thuế cho lô hàng nhập khẩu sau đó tái xuất vào khu phi thuế quan. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 8 Điều 112 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 (nay là khoản 8 Điều 114 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015) của Bộ Tài chính, thì hàng hóa nhập khẩu nhưng tái xuất vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan hoặc xuất khẩu ra nước ngoài; trừ trường hợp xuất vào Khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính) được xét hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp tương ứng với số lượng hàng thực tế tái xuất và không phải nộp thuế xuất khẩu; Hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 120 Thông tư số 128/2013/TT-BTC (nay là Điều 122 Thông tư số 38/2015/TT-BTC).
Căn cứ quy định tại điểm b khoản 5 Điều 127 Thông tư số 128/2013/TT-BTC (nay là khoản 6 Điều 129 Thông tư số 38/2015/TT-BTC), thì: Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng xuất khẩu vào khu phi thuế quan thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế sau.
Tổng cục Hải quan giao Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh thực hiện kiểm tra tờ khai nhập khẩu, tờ khai xuất khẩu, sổ sách, chứng từ kế toán, phiếu xuất kho, chứng từ thanh toán tiền hàng, các giao dịch khác có liên quan (nếu cần thiết); kết quả kiểm tra nếu xác định Công ty cổ phần Việt Nam Sourcing thuộc đối tượng được hoàn thuế nhập khẩu, không phải nộp thuế xuất khẩu quy định tại khoản 8 Điều 112 và hồ sơ hoàn thuế đáp ứng Điều 120 Thông tư số 128/2013/TT-BTC, hàng hóa tái xuất vào khu phi thuế quan thuộc tờ khai xuất khẩu số 300135283400/B11 ngày 19/9/2014 là hàng hóa đã nhập khẩu trước đây thuộc tờ khai nhập khẩu số 100138057940/A11 ngày 18/9/2014 đồng thời không phát hiện Công ty có sai phạm gì khác thì xử lý hoàn thuế nhập khẩu cho Công ty theo quy định.
Công ty cổ phần Việt Nam Sourcing có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, giải trình các nội dung có liên quan và có văn bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai báo với cơ quan hải quan.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh được biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2824/BTC-TCHQ xử lý vướng mắc về "hóa đơn kiêm phiếu xuất kho" trong hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan hướng dẫn tại khoản 4 Điều 120 Thông tư số 79/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 12802/TCHQ-TXNK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 548/TCHQ-TXNK năm 2015 xử lý hoàn thuế hàng nhập khẩu nhưng tái xuất quá 365 ngày do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1773/TCHQ-TXNK năm 2015 về hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất quá 365 ngày do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 6751/BTC-TCHQ năm 2015 về hoàn thuế hàng nhập khẩu tái xuất sang nước thứ ba quá 365 ngày do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 2915/TCHQ-TXNK năm 2016 về không hoàn trả thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu tái xuất trả lại người bán do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 10403/TXNK-CST năm 2020 về hoàn thuế hàng nhập khẩu sau đó tái xuất do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 8Công văn 4557/TCHQ-TXNK năm 2020 về hoàn thuế hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 2824/BTC-TCHQ xử lý vướng mắc về "hóa đơn kiêm phiếu xuất kho" trong hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan hướng dẫn tại khoản 4 Điều 120 Thông tư số 79/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 12802/TCHQ-TXNK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 548/TCHQ-TXNK năm 2015 xử lý hoàn thuế hàng nhập khẩu nhưng tái xuất quá 365 ngày do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1773/TCHQ-TXNK năm 2015 về hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất quá 365 ngày do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 6751/BTC-TCHQ năm 2015 về hoàn thuế hàng nhập khẩu tái xuất sang nước thứ ba quá 365 ngày do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 2915/TCHQ-TXNK năm 2016 về không hoàn trả thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu tái xuất trả lại người bán do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 10403/TXNK-CST năm 2020 về hoàn thuế hàng nhập khẩu sau đó tái xuất do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 10Công văn 4557/TCHQ-TXNK năm 2020 về hoàn thuế hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 3592/TCHQ-TXNK năm 2015 về hoàn thuế hàng nhập khẩu tái xuất vào khu phi thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3592/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/04/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực