- 1Nghị định 149/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 2Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 3Thông tư 113/2005/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 801/2006/QĐ-TCHQ ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng tại Cục Hải quan các tỉnh, thành phố do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 827/2006/QĐ-BKH về việc ban hành Danh mục thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được;Danh mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được;Danh mục vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước đã sản xuất được;Danh mục nguyên vật liệu, vật tư, bán thành phẩm phục vụ cho việc đóng tàu trong nước đã sản xuất được;Danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 704/2003/QĐ-BKH ban hành Danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được, Danh mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được, Danh mục vật tư phục vụ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí trong nước đã sản xuất được do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Thông tư 07/2004/TT-BTM hướng dẫn phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các bên hợp danh theo hợp đồng hợp tác kinh doanh quy định tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định 27/2003/NĐ-CP do Bộ Thương mại ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3581/BTC-CST | Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2007 |
Kính gửi: Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Kim Liên Thành
Bộ Tài chính nhận được công văn số 106/VPCP-CCHC ngày 5/1/2007 của Văn phòng Chính phủ kèm kiến nghị của Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Kim Liên Thành về vướng mắc trong việc giải quyết miễn thuế nhập khẩu của dự án khuyến khích đầu tư. Về việc này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1/ Về thủ tục miễn thuế nhập khẩu:
Theo quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 8/12/2005, Thông tư số 113/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính, thì: Hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư được miễn thuế nhập khẩu. Về thủ tục, trình tự giải quyết miễn thuế: thực hiện theo quy định tại Mục I Phần D Thông tư số 113/2005/TT-BTC và Quyết định số 801/QĐ-TCHQ ngày 3/5/2006 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan theo nguyên tắc đối tượng nộp thuế sẽ tự xác định, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về danh mục hàng hoá miễn thuế. Đối với dự án đầu tư trong nước, đơn vị phải nộp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh để cơ quan hải quan có cơ sở theo dõi đối chiếu về tiêu chí lĩnh vực hay địa bàn hoạt động được hưởng ưu đãi thuế (không cần xuất trình Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư).
2/ Về việc miễn thuế nguyên liệu, vật tư 5 năm:
- Về Danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được: Ngày 15/8/2006, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Quyết định số 827/2006/qđ-bkhđt có kèm theo Danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 704/2003/QĐ-BKH ngày 18/9/2003 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Về văn bản hướng dẫn phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện, trước đây Bộ Thương mại đã ban hành Thông tư số 07/2004/TT-BTM ngày 26/8/2004 hướng dẫn phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu trong 5 năm của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Như vậy, việc Bộ Kế hoạch và Đầu tư chậm ban hành Danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được không ảnh hưởng đến việc giải quyết miễn thuế; vì trước đó, cơ quan Hải quan vẫn căn cứ Danh mục kèm theo Quyết định 704/2003/QĐ-BKH nêu trên để giải quyết. Riêng văn bản hướng dẫn phân loại nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện, trong khi chờ Bộ Thương mại huớng dẫn chính thức thì cơ quan hải quan hiện đang căn cứ Thông tư số 07/2004/tt-btm nêu trên để làm cơ sở xử lý.
Bộ Tài chính trả lời để Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Kim Liên Thành được biết và thực hiện./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Nghị định 149/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 2Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 3Thông tư 113/2005/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 801/2006/QĐ-TCHQ ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng tại Cục Hải quan các tỉnh, thành phố do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn số 2840/TCHQ-KTTT của Tổng Cục Hải quan về việc miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, bán thành phẩm mà trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để phục vụ sản xuất thuộc dự án khuyến khích đầu tư
- 6Quyết định 827/2006/QĐ-BKH về việc ban hành Danh mục thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được;Danh mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được;Danh mục vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước đã sản xuất được;Danh mục nguyên vật liệu, vật tư, bán thành phẩm phục vụ cho việc đóng tàu trong nước đã sản xuất được;Danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 704/2003/QĐ-BKH ban hành Danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được, Danh mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được, Danh mục vật tư phục vụ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí trong nước đã sản xuất được do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Thông tư 07/2004/TT-BTM hướng dẫn phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các bên hợp danh theo hợp đồng hợp tác kinh doanh quy định tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định 27/2003/NĐ-CP do Bộ Thương mại ban hành
Công văn 3581/BTC-CST về trả lời kiến nghị do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 3581/BTC-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/03/2007
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Hà Huy Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực