- 1Thông tư 22/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35354/CT-HTr | Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Tầm nhìn và Liên danh |
Trả lời công văn số 12/2014/V&A ngày 17/06/2014 của Công ty TNHH Tầm nhìn và Liên danh hỏi về hóa đơn GTGT, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến về nguyên tắc như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
+ Tại Khoản 26 Điều 4 Chương I quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
"Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
...
26. Các hàng hóa, dịch vụ sau:
c) Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí.
..."
Tại Điều 5 Chương I quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
"1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.
Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.
...
7. Các trường hợp khác:
Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau:
...
d) Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh. "
+ Tại Khoản 15 Điều 10 Mục 1 Chương II quy định về thuế suất 5%:
"Điều 10. Thuế suất 5%
...
15. Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ;..."
+ Tại Điều 11 Mục 1 Chương II quy định về thuế suất 10%:
"Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này. "
- Căn cứ Điểm 2.1 Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp:
"2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.
..."
- Căn cứ Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
+ Tại Mục I quy định:
"1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài nộp đơn yêu cầu cơ quan quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ thực hiện công việc, dịch vụ yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp phải nộp phí, lệ phí theo quy định Thông tư này.
...
3. Cơ quan quản lý Nhà nước về sở hữu công nghiệp có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp và quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp thu được theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi tắt là cơ quan thu phí, lệ phí). "
+ Tại Tiết b Điểm 1 Mục II quy định về thủ tục thu, nộp phí, lệ phí sở hữu công nghiệp:
"1. Thủ tục thu, nộp phí, lệ phí sở hữu công nghiệp:
...
b) Khi nộp phí, lệ phí, đối tượng nộp phí, lệ phí có quyền yêu cầu cơ quan thu phí, lệ phí lập và cấp biên lai thu phí, lệ phí đối với tiền phí, lệ phí cho đối tượng nộp phí, lệ phí, trong đó ghi đúng số tiền thực tế đã nộp. "
+ Tại Điểm 2 Mục II quy định:
"2. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí: Phí, lệ phí sở hữu công nghiệp theo quy định tại Thông tư này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước..."
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Tầm nhìn và Liên danh có hoạt động cung cấp dịch vụ sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật thì Công ty có trách nhiệm lập hóa đơn GTGT và kê khai, tính thuế GTGT theo mức thuế suất 5% đối với hoạt động này. Đối với các hoạt động dịch vụ khác không liên quan đến sở hữu trí tuệ, Công ty kê khai và tính thuế GTGT theo thuế suất 10% theo quy định.
Trường hợp Công ty có hoạt động thu hộ khoản lệ phí sở hữu trí tuệ để nộp cho Cục Sở Hữu Trí Tuệ thì khi nhận tiền từ khách hàng, Công ty lập chứng từ thu theo quy định. Công ty không phải kê khai, nộp thuế đối với hoạt động thu hộ này.
Trường hợp chứng từ nộp hộ mang tên Công ty TNHH Tầm nhìn và Liên danh thì khi nhận tiền từ khách hàng, Công ty phải lập hóa đơn theo hướng dẫn tại Điểm 2.1 Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo cho Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2930/TCT-CS năm 2014 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hóa đơn mua bán bất động sản đã được bên bán kê khai, nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 10764/BTC-TCHQ năm 2014 về thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4399/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 5955/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung ứng dịch vụ bảo hiểm cho hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài về Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 7126/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi thanh lý (bán) xe ô tô do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 22/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2930/TCT-CS năm 2014 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hóa đơn mua bán bất động sản đã được bên bán kê khai, nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 10764/BTC-TCHQ năm 2014 về thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 4399/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 5955/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung ứng dịch vụ bảo hiểm cho hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài về Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 7126/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi thanh lý (bán) xe ô tô do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 35354/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 35354/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/07/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Thái Dũng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực