BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3527/TCHQ-CCHĐH | Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Triển khai chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Tài chính tại điểm 1.5 nội dung công văn số 155/TB-BTC ngày 11/4/2013 và để tạo thuận lợi cho người khai hải quan trong việc sử dụng tờ khai hải quan điện tử in, Tổng cục Hải quan yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố quán triệt các nội dung sau:
1. Quán triệt công chức hải quan thực thi nhiệm vụ giám sát không được yêu cầu doanh nghiệp phải có xác nhận "Thông quan" hoặc "Giải phóng hàng" hoặc "Đưa hàng hóa về bảo quản" đối với tờ khai "luồng xanh" tại các khu vực giám sát hải quan có kết nối thông suốt với Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (Hệ thống).
2. Lập danh sách đường dây nóng do Lãnh đạo Cục và Lãnh đạo Chi cục trực tiếp hỗ trợ xử lý kịp thời vướng mắc của doanh nghiệp (bao gồm: Họ tên, đơn vị, chức vụ, số điện thoại). Công khai danh sách này tại các địa điểm giám sát, Chi cục, trang web của Cục Hải quan (nếu có) và gửi về Tổng cục Hải quan (Ban Cải cách hiện đại hóa) để tổng hợp đưa lên trang web của Tổng cục.
3. Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thông báo rộng rãi đến người khai hải quan tiến hành kiểm tra thông tin tờ khai hải quan điện tử đã sẵn sàng trên Hệ thống tại trang web hải quan: www.customs.gov.vn. Trong trường hợp không có thông tin tờ khai trên hệ thống, người khai hải quan cần liên hệ với Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để xử lý.
4. Đối với những khu vực giám sát hải quan đã kết nối với Hệ thống, khi công chức hải quan thực hiện quy định tại b2 khoản 3 Điều 18 Thông tư 196/2012/TT-BTC mà không tra cứu được thông tin tờ khai hải quan điện tử trên hệ thống, ngoài thực hiện các quy định hiện hành về giám sát thì thực hiện:
- Ký tên, đóng dấu và xác nhận lên mặt sau tờ khai hải quan điện tử in nội dung: vào lúc … giờ … phút, ngày … tháng … năm…, tại địa điểm giám sát (tên địa điểm giám sát)… không có thông tin tờ khai số … mã loại hình … ngày đăng ký …. trên Hệ thống giám sát;
- Lập sổ theo dõi tờ khai hải quan điện tử khi công chức khi công chức hải quan thực hiện nhiệm vụ giám sát không tra cứu được thông tin tờ khai trên Hệ thống (mẫu số 1 và mẫu số 2 kèm theo).
5. Hải quan các khu vực giám sát có trách nhiệm cập nhật kịp thời thông tin hàng đã qua khu vực giám sát vào Hệ thống. Trường hợp Hệ thống gặp sự số hoặc tại khu vực giám sát chưa có kết nối với Hệ thống, thì tổ chức bộ phận cập nhật thông tin hàng đã qua khu vực giám sát vào Hệ thống trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc liền kề trong trường hợp thông tin tờ khai hiển thị trên hệ thống ngoài giờ hành chính. Việc cập nhật thông tin được thực hiện tại địa điểm giám sát hoặc tại Chi cục, Cục Hải quan do Lãnh đạo Cục quyết định.
6. Các Cục Hải quan khẩn trương tổ chức thực hiện theo chỉ đạo trên nhằm tạo thuận lợi cho người khai hải quan. Lập tổ triển khai thường xuyên thực hiện việc kiểm tra, hỗ trợ các Chi cục để đảm bảo công tác tại các khu vực giám sát hải quan được thông suốt. Đôn đốc, kiểm tra và có biện pháp xử lý đối với các công chức thực hiện giám sát không đúng các quy định về giám sát Hải quan. Kịp thời báo cáo Tổng cục Hải quan (Ban Cải cách hiện đại hóa, Cục Công nghệ thông tin) những vướng mắc phát sinh để tháo gỡ kịp thời.
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu 01/SGSSC-XK
Cục Hải quan …
Chi cục Hải quan…..
Điểm giám sát……
SỐ GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT KHẨU KHI THÔNG TIN TỜ KHAI
HQĐT KHÔNG TRA CỨU ĐƯỢC TRÊN HỆ THỐNG
STT | Tên tàu/Số hiệu tàu | Ngày xuất cảnh | Số lượng Cont/Loại Cont | Ký hiệu mã Cont | Số lượng kiện, trọng lượng (hàng rời) | Số TK | Ngày đăng ký | Loại hình XNK | Tên hàng | Chi cục Hải quan làm thủ tục | Tên địa chỉ người khai hải quan | Tên công chức | Tình trạng hệ thống giám sát | Thời điểm không tra cứu được thông tin trên HT | Thời điểm cập nhật khi thông tin được hiển thị trên HT |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Mẫu này được lập dựa trên mẫu số 01/SGSXK ban hành kèm theo Quyết định số 2408/QĐ-TCHQ ngày 04/11/2011 của Tổng cục Hải quan về việc giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu cảng biển từ cột số (1) đến cột số (13) và bổ sung thêm 3 cột (14), (15), (16).
- Mẫu này được lập trên máy tính bảng file excel để theo dõi hàng hóa xuất khẩu khi trên hệ thống gặp sự cố hoặc không tra cứu được thông tin tờ khai trên hệ thống giám sát. Khi hệ thống giám sát hoạt động bình thường yêu cầu công chức cập nhật thông tin vào hệ thống.
- Mẫu được tổng hợp trên cơ sở hồ sơ hải quan do người khai hải quan xuất trình.
- Cột số (8) ghi thời gian tờ khai được số đăng ký: DD/MM/YYYY
- Cột số (14) ghi tình trạng hệ thống giám sát tại thời điểm doanh nghiệp xuất trình hồ sơ hải quan và hàng hóa theo các mã: (1) - Máy tính không kết nối internet; (2) - Máy tính có kết nối internet nhưng không vào được hệ thống giám sát; (3) - Máy tính có kết nối internet, vào được hệ thống giám sát nhưng không tra cứu được thông tin tờ khai; (4) - Máy tính bị hỏng; (5) - Loại khác
- Cột số (15), (16) ghi theo định dạng: giờ…phút, ngày/tháng/năm (HH.mm DD/MM/YYYY)
Mẫu 02/SGSSC-NK
Cục Hải quan …
Chi cục Hải quan…..
Điểm giám sát……
SỐ GIÁM SÁT HÀNG HÓA NHẬP KHẨU KHI THÔNG TIN TỜ KHAI
HQĐT KHÔNG TRA CỨU ĐƯỢC TRÊN HỆ THỐNG
STT | Tên tàu/Số hiệu tàu | Ngày xuất cảnh | Số lượng Cont/Loại Cont | Ký hiệu mã Cont | Số lượng kiện, trọng lượng (hàng rời) | Số TK | Ngày đăng ký | Loại hình XNK | Tên hàng | Chi cục Hải quan làm thủ tục | Tên địa chỉ người khai hải quan | Tên công chức | Tình trạng hệ thống giám sát | Thời điểm không tra cứu được thông tin trên HT | Thời điểm cập nhật khi thông tin được hiển thị trên HT |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Mẫu này được lập dựa trên mẫu số 02/SGSNK ban hành kèm theo Quyết định số 2408/QĐ-TCHQ ngày 04/11/2011 của Tổng cục Hải quan về việc giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu cảng biển từ cột số (1) đến cột số (13) và bổ sung thêm 3 cột (14), (15), (16).
- Mẫu này được lập trên máy tính bảng file excel để theo dõi hàng hóa xuất khẩu khi trên hệ thống gặp sự cố hoặc không tra cứu được thông tin tờ khai trên hệ thống giám sát. Khi hệ thống giám sát hoạt động bình thường yêu cầu công chức cập nhật thông tin vào hệ thống.
- Mẫu được tổng hợp trên cơ sở hồ sơ hải quan do người khai hải quan xuất trình.
- Cột số (8) ghi thời gian tờ khai được số đăng ký: DD/MM/YYYY
- Cột số (14) ghi tình trạng hệ thống giám sát tại thời điểm doanh nghiệp xuất trình hồ sơ hải quan và hàng hóa theo các mã: (1) - Máy tính không kết nối internet; (2) - Máy tính có kết nối internet nhưng không vào được hệ thống giám sát; (3) - Máy tính có kết nối internet, vào được hệ thống giám sát nhưng không tra cứu được thông tin tờ khai; (4) - Máy tính bị hỏng; (5) - Loại khác
- Cột số (15), (16) ghi theo định dạng: giờ…phút, ngày/tháng/năm (HH.mm DD/MM/YYYY)
- 1Công văn 3177/TCHQ-CCHĐH năm 2013 xử lý vướng mắc trong thủ tục hải quan điện tử do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 3352/TCHQ-CCHĐH năm 2013 hủy tờ khai khai báo sai loại hình thực hiện thủ tục hải quan điện tử do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 3386/TCHQ-CCHĐH năm 2013 hướng dẫn xử lý vướng mắc khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 3725/TCHQ-CCHĐH năm 2013 thủ tục hải quan điện tử đối với loại hình tạm nhập tái xuất thi công công trình do Ban Cải cách hiện đại hóa ban hành
- 5Công văn 3726/TCHQ-CCHĐH năm 2013 vướng mắc thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu tại chỗ do Ban Cải cách hiện đại hóa ban hành
- 6Công văn 439/CNTT-CNTT năm 2013 vướng mắc thủ tục hải quan điện tử do Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan ban hành
- 7Công văn 3894/TCHQ-CCHĐH năm 2013 hướng dẫn bổ sung quy trình thủ tục hải quan điện tử do Ban Cải cách hiện đại hóa ban hành
- 8Công văn 4331/TCHQ-CCHĐH năm 2013 hướng dẫn xử lý vướng mắc khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo phiên bản 4 do Ban Cải cách hiện đại hóa ban hành
- 1Quyết định 2408/QĐ-TCHQ năm 2011 về Quy định việc giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu cảng biển do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông tư 196/2012/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 3177/TCHQ-CCHĐH năm 2013 xử lý vướng mắc trong thủ tục hải quan điện tử do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 3352/TCHQ-CCHĐH năm 2013 hủy tờ khai khai báo sai loại hình thực hiện thủ tục hải quan điện tử do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 3386/TCHQ-CCHĐH năm 2013 hướng dẫn xử lý vướng mắc khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 3725/TCHQ-CCHĐH năm 2013 thủ tục hải quan điện tử đối với loại hình tạm nhập tái xuất thi công công trình do Ban Cải cách hiện đại hóa ban hành
- 7Công văn 3726/TCHQ-CCHĐH năm 2013 vướng mắc thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu tại chỗ do Ban Cải cách hiện đại hóa ban hành
- 8Công văn 439/CNTT-CNTT năm 2013 vướng mắc thủ tục hải quan điện tử do Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan ban hành
- 9Công văn 3894/TCHQ-CCHĐH năm 2013 hướng dẫn bổ sung quy trình thủ tục hải quan điện tử do Ban Cải cách hiện đại hóa ban hành
- 10Công văn 4331/TCHQ-CCHĐH năm 2013 hướng dẫn xử lý vướng mắc khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo phiên bản 4 do Ban Cải cách hiện đại hóa ban hành
Công văn 3527/TCHQ-CCHĐH năm 2013 hướng dẫn giám sát hải quan thực hiện thủ tục hải quan điện tử do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3527/TCHQ-CCHĐH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/06/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực