BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3393/TCT-CS | Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục thuế tỉnh An Giang; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn của một số Cục Thuế và doanh nghiệp hỏi về thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm bột trấu và trấu ép thành viên (hay còn gọi là trấu nén viên, củi trấu), về vấn đề này, Tổng cục Thuế hướng dẫn như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn đối tượng không chịu thuế GTGT.
Căn cứ Khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
Căn cứ Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế suất 5%.
Ngày 29/05/2014, Bộ Tài chính có công văn số 7062/BTC-TCT hướng dẫn Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau: Từ 1/1/2014, doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế theo phương pháp khấu trừ bán các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường trước đây đã áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% ở khâu kinh doanh thương mại cho doanh nghiệp, hợp tác xã thì không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT, trong đó ví dụ đối với một số sản phẩm như “sản phẩm cám, tấm, trấu được tạo ra từ quá trình xay xát thóc được coi là sản phẩm trồng trọt mới qua sơ chế thông thường hoặc chưa chế biến thành sản phẩm khác".
Như vậy, từ ngày 01/01/2014, đối với sản phẩm trấu, bột trấu, trấu ép thành viên do tổ chức, cá nhân tự sản xuất bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT; trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế theo phương pháp khấu trừ bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại thì thuộc đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
Tổng cục Thuế trả lời để các Cục thuế biết và tổ chức thông báo đến từng doanh nghiệp có liên quan trên địa bàn được biết và thực hiện thống nhất./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Danh sách các doanh nghiệp nhận công văn số: /TCT-CS
ngày của Tổng cục Thuế.
STT | Tên doanh nghiệp | Địa chỉ |
1 | Công ty TNHH Sinh Khối Vina Star | Ấp 5, xã Thạnh Đức, huyện Bến Lức, tỉnh Long An. |
2 | Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Đồng Tháp | Ấp An Hòa, xã Tân Bình, Huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp. |
3 | Công ty TNHH Một thành viên Proconco Cần Thơ | Lô 13, 14 Khu công nghiệp Trà Nóc I, phường Trà Nóc, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ. |
4 | Công ty TNHH Sản xuất Thương mại BCĐ | Quốc lộ 80, ấp Thạnh Phú, xã Tân Bình, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp. |
5 | Công ty TNHH Một thành viên Tiến Vy | Số 2/142/45 Thiên Phước, phường 9, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh. |
6 | Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Năng lượng Việt. | Số 30A/20, KP.4, P. Hố Nai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
- 1Công văn 4472/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng mặt hàng trấu ép do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4678/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 4661/CT-TTHT năm 2014 về Thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 3341/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bảo quản lạnh cá biển do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4262/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định cho hàng hóa xuất khẩu và tiêu dùng ở nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4375/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4488/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4499/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm cua đồng xay nhuyễn, ướp muối do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1961/TCT-CS năm 2015 về thuế suất thuế Giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt chỉ qua sơ chế thông thường chưa chế biến thành sản phẩm khác do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 4472/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng mặt hàng trấu ép do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 7062/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy, hải sản do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 4678/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 4661/CT-TTHT năm 2014 về Thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 3341/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bảo quản lạnh cá biển do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4262/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định cho hàng hóa xuất khẩu và tiêu dùng ở nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4375/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4488/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4499/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm cua đồng xay nhuyễn, ướp muối do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1961/TCT-CS năm 2015 về thuế suất thuế Giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt chỉ qua sơ chế thông thường chưa chế biến thành sản phẩm khác do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3393/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm bột trấu và trấu ép thành viên do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3393/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/08/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực