- 1Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3320/GSQL-GQ3 | Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Hợp Nhất Quốc tế
(Đ/c: Tầng 2 Tòa nhà CT4 Vimexco, đường Nguyễn Chánh, phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội)
Cục Giám sát quản lý về Hải quan - Tổng cục Hải quan nhận được văn bản số 046/HNC-QT ngày 14/9/2018 và văn bản số 047/HNC-QT ngày 19/9/2018 của Công ty CP Hợp Nhất Quốc tế, về vấn đề này, Cục Giám sát quản lý về Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về hàng thu gom ngoài lãnh thổ quá cảnh qua Việt Nam bằng đường bộ, đường hàng không sang nước thứ 3:
Tại khoản 29 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh quy định hồ sơ hải quan: Giấy phép quá cảnh đối với trường hợp quá cảnh phải có giấy phép: 01 bản chính nếu quá cảnh 01 lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu quá cảnh nhiều lần.
Như vậy, đối với hàng thu gom ngoài lãnh thổ quá cảnh qua Việt Nam, trong hồ sơ hải quan phải có giấy phép quá cảnh đối với trường hợp quá cảnh phải có giấy phép.
2. Về hàng quá cảnh đóng ghép chung với hàng chuyển phát nhanh:
Theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP:
“Hàng hóa quá cảnh đóng chung container, toa xe chở hàng với hàng xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan, hàng hóa dự kiến nhập khẩu, hàng hóa quá cảnh đóng chung hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Hàng hóa phải được đóng gói riêng biệt (kiện, thùng, bao bì...) để phân biệt hàng hóa quá cảnh đóng chung với hàng nhập khẩu, xuất khẩu;
b) Hàng hóa quá cảnh không thuộc trường hợp phải có giấy phép quá cảnh theo quy định của pháp luật hoặc không thuộc mặt hàng là rượu, bia, thuốc lá;
………" (khoản 10 Điều 43)
Như vậy, hàng hóa quá cảnh đóng chung hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh như trường hợp của Công ty nêu phải không thuộc trường hợp phải có giấy phép quá cảnh theo quy định của pháp luật.
3. Về hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu:
Theo quy định tại khoản 28 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, hàng hóa chuyển cửa khẩu bao gồm Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cảng đích ghi trên vận đơn, kho hàng không kéo dài, kho CFS, địa điểm tập kết kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung tại cửa khẩu nhập, địa điểm tập kết kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh, địa điểm tập kết kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính hoặc đến cửa khẩu khác (bao gồm cả trường hợp hàng hóa nhập khẩu của nhiều chủ hàng trên cùng phương tiện vận chuyển, vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến nhiều cảng đích ghi trên vận đơn).
Theo đó, thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu thực hiện thủ tục theo hình thức vận chuyển độc lập được quy định tại khoản 30 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (Điều 51b).
Cục Giám sát quản lý về Hải quan thông báo để Công ty CP Hợp Nhất Quốc tế biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 856/GSQL-GQ3 về địa điểm 412 Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên, thành phố Hà Nội và vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2Công văn 1510/GSQL-TH năm 2014 vận chuyển hàng hóa về cảng Hải Phòng để gửi kho ngoại quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3Công văn 273/GSQL-TH năm 2016 về người khai hải quan đối với trường hợp khai báo tờ khai vận chuyển hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Công văn 3512/GSQL-GQ4 năm 2018 về vận chuyển trực tiếp do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 3855/GSQL-GQ5 năm 2018 về vận chuyển hàng hóa từ CFS này đến CFS khác do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 7357/TCHQ-GSQL năm 2018 về vướng mắc tại Thông tư 39/2018/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 6377/TCHQ-GSQL năm 2020 về tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định 138/QĐ-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 856/GSQL-GQ3 về địa điểm 412 Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên, thành phố Hà Nội và vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2Công văn 1510/GSQL-TH năm 2014 vận chuyển hàng hóa về cảng Hải Phòng để gửi kho ngoại quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3Công văn 273/GSQL-TH năm 2016 về người khai hải quan đối với trường hợp khai báo tờ khai vận chuyển hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 6Công văn 3512/GSQL-GQ4 năm 2018 về vận chuyển trực tiếp do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7Công văn 3855/GSQL-GQ5 năm 2018 về vận chuyển hàng hóa từ CFS này đến CFS khác do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 7357/TCHQ-GSQL năm 2018 về vướng mắc tại Thông tư 39/2018/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 6377/TCHQ-GSQL năm 2020 về tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định 138/QĐ-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 3320/GSQL-GQ3 năm 2018 về vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3320/GSQL-GQ3
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/10/2018
- Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan
- Người ký: Nguyễn Nhất Kha
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực