- 1Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 164/2013/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3263/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2015 |
Kính gửi: | Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông. |
Trả lời công văn số 1184/KDVT-RD ngày 03/4/2015 của Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông (sau đây gọi tắt là Công ty) về việc kê khai tên hàng và phân loại các mặt hàng đèn LED thuộc nhóm 94.05, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
Căn cứ Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
1. Bộ Tài chính đã có công văn số 12098/BTC-CST ngày 28/8/2014 hướng dẫn phân loại mặt hàng “đèn LED hoàn chỉnh thường có cấu tạo gồm các đi ốt phát quang, mạch điện nắn dòng, chuyển đổi điện thế, đầu đấu nối (ví dụ như đui đèn), bóng đèn bao bên ngoài. Đèn này chiếu sáng ngay được khi đấu nối vào nguồn điện, được phân loại vào nhóm 94.05, mã số 9405.40.99, thuế nhập khẩu ưu đãi 10%”.
2. Nếu mặt hàng nhập khẩu của công ty là các sản phẩm đèn, sử dụng nguồn sáng LED, loại được sử dụng ở nơi công cộng hoặc đường phố lớn, thì thuộc Nhóm 94.05: “Đèn và bộ đèn kể cả đèn pha và đèn rọi và bộ phận của chúng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; có nguồn sáng cố định thường xuyên, và bộ phận của chúng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác”, phân nhóm 9405.40: “- Đèn và bộ đèn điện khác”, mã số 9405.40.50: “- - Loại khác, được sử dụng ở nơi công cộng hoặc đường phố lớn.”
3. Tổng cục Hải quan ghi nhận phản ánh của công ty về việc kê khai tên hàng và áp mã HS chưa chính xác của một số doanh nghiệp nhập khẩu đối với mặt hàng đèn LED thuộc nhóm 94.05. Đồng thời, đề nghị công ty hỗ trợ, làm rõ sự khác biệt về cấu tạo, tiêu chí kỹ thuật cụ thể giữa mặt hàng đèn LED (như được hướng dẫn tại công văn số 12098/BTC-CST) và các loại đèn LED sử dụng ở đường phố, hay đèn trần, đèn tường, sử dụng nguồn sáng LED để Tổng cục Hải quan hướng dẫn phân loại thống nhất.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 14638/BTC-TCHQ năm 2014 về áp mã số HS đối với linh kiện, phụ tùng ô tô do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 14506/TCHQ-TXNK năm 2014 về áp mã HS máy xét nghiệm máu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1643/TCHQ-TXNK năm 2015 về áp mã HS hệ thống xét nghiệm Elisa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1755/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại, áp mã số HS hệ thống thông thoáng làm mát chuồng lợn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 7920/TCHQ-TXNK năm 2015 giải đáp vướng mắc về cụm kết cấu khung nhà xưởng bằng sắt, thép để xây dựng công trình nhà xưởng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 9325/TCHQ-TXNK năm 2015 về kiểm tra mã HS đối với mặt hàng thanh gia nhiệt của máy hàn linh kiện bản mạch điện áp 380V, công suất 2.6Kw do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 9576/TCHQ-TXNK năm 2015 về mã HS của sản phẩm Reviv do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 1364/GSQL-GQ2 năm 2015 về áp mã loại hình trên hệ thống VNACCS do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 9Công văn 562/TXNK-PL năm 2018 về hướng dẫn khai báo mã số HS mặt hàng Bộ móc neo bằng thép do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 10Công văn 2411/GSQL-GQ4 năm 2018 sai khác về khai báo tên hàng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 164/2013/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 12098/BTC-CST năm 2014 về phân loại đèn LED do Bộ Tài chính
- 4Công văn 14638/BTC-TCHQ năm 2014 về áp mã số HS đối với linh kiện, phụ tùng ô tô do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 14506/TCHQ-TXNK năm 2014 về áp mã HS máy xét nghiệm máu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1643/TCHQ-TXNK năm 2015 về áp mã HS hệ thống xét nghiệm Elisa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1755/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại, áp mã số HS hệ thống thông thoáng làm mát chuồng lợn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 7920/TCHQ-TXNK năm 2015 giải đáp vướng mắc về cụm kết cấu khung nhà xưởng bằng sắt, thép để xây dựng công trình nhà xưởng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 9325/TCHQ-TXNK năm 2015 về kiểm tra mã HS đối với mặt hàng thanh gia nhiệt của máy hàn linh kiện bản mạch điện áp 380V, công suất 2.6Kw do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 9576/TCHQ-TXNK năm 2015 về mã HS của sản phẩm Reviv do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 1364/GSQL-GQ2 năm 2015 về áp mã loại hình trên hệ thống VNACCS do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 13Công văn 562/TXNK-PL năm 2018 về hướng dẫn khai báo mã số HS mặt hàng Bộ móc neo bằng thép do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 14Công văn 2411/GSQL-GQ4 năm 2018 sai khác về khai báo tên hàng do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 3263/TCHQ-TXNK năm 2015 về kê khai tên hàng và áp mã HS cho các mặt hàng thuộc nhóm 94.05 do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3263/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/04/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực