Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3063/TCT-KK | Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2016 |
Kính gửi: | - Cục Thuế tỉnh Bình Dương; |
Trả lời công văn số ACL-010/2016 đề ngày 11/5/2016 của Công ty TNHH Triumph Intemational Việt Nam về việc kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng cho các chi nhánh, địa điểm kinh doanh, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại:
- Điểm c, d khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế;
- Điều 2, khoản 5 Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014).
1. Về khai, nộp thuế GTGT của các chi nhánh, địa điểm kinh doanh của Công ty
Về vấn đề này, Tổng cục Thuế đã có công văn số 805/TCT-KK ngày 02/3/2016 hướng dẫn về đăng ký, khai, nộp thuế đối với các chi nhánh, địa điểm kinh doanh trực thuộc của Công ty TNHH Triumph Intemational Việt Nam.
2. Về hóa đơn sử dụng tại các chi nhánh, địa điểm kinh doanh của Công ty
Kể từ khi các chi nhánh, địa điểm kinh doanh được cấp mã số thuế theo quy định đề nghị Công ty TNHH Triumph Intemational Việt Nam thực hiện phát hành hóa đơn cho chi nhánh, địa điểm kinh doanh theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 (được sửa đổi tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính) hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, cụ thể:
Trường hợp có sự thay đổi địa chỉ kinh doanh, thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp, nếu công ty có nhu cầu tiếp tục sử dụng số hóa đơn đã phát hành chưa sử dụng hết thì phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn với cơ quan thuế quản lý trực tiếp là Cục Thuế tỉnh Bình Dương và đóng dấu địa chỉ mới lên hóa đơn, gửi bảng kê hóa đơn chưa sử dụng (mẫu số 3.10 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính) và thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh (trong đó nêu rõ số hóa đơn đã phát hành chưa sử dụng, sẽ tiếp tục sử dụng).
Nếu công ty không có nhu cầu sử dụng số hóa đơn đã phát hành nhưng chưa sử dụng hết thì thực hiện hủy các số hóa đơn chưa sử dụng và thông báo kết quả hủy hóa đơn với cơ quan thuế quản lý trực tiếp là Cục Thuế tỉnh Bình Dương và thực hiện thông báo phát hành hóa đơn mới với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh.
Trường hợp có sự thay đổi về nội dung đã thông báo phát hành, công ty phải thực hiện thông báo phát hành mới theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế giao Cục Thuế tỉnh Bình Dương chủ trì, phối hợp với các cơ quan thuế địa phương có liên quan chủ động hướng dẫn công ty và các chi nhánh phụ thuộc thực hiện khai, nộp thuế, phát hành và sử dụng hóa đơn theo quy định hiện hành.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty được biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 421/TCT-ĐTNN của Tổng Cục Thuế về việc kê khai và nộp thuế GTGT của các chi nhánh của Công ty
- 2Công văn số 571/TCT-KK về việc kê khai, nộp thuế đối với các Chi nhánh thuộc Tổng Công ty Viễn thông Quân đội do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 933/TCT-CS về sử dụng chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng, hóa đơn và thông báo phát hành hóa đơn của các Chi nhánh trong hệ thống BIDV do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 995/TCT-DNL năm 2017 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3194/TCT-KK năm 2017 chuyển kê khai thuế giá trị gia tăng của chi nhánh về trụ sở chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5789/TCT-KK năm 2023 về nộp thuế của địa điểm kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 421/TCT-ĐTNN của Tổng Cục Thuế về việc kê khai và nộp thuế GTGT của các chi nhánh của Công ty
- 2Công văn số 571/TCT-KK về việc kê khai, nộp thuế đối với các Chi nhánh thuộc Tổng Công ty Viễn thông Quân đội do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 933/TCT-CS về sử dụng chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng, hóa đơn và thông báo phát hành hóa đơn của các Chi nhánh trong hệ thống BIDV do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 805/TCT-KK năm 2016 về đăng ký, kê khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 995/TCT-DNL năm 2017 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3194/TCT-KK năm 2017 chuyển kê khai thuế giá trị gia tăng của chi nhánh về trụ sở chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 5789/TCT-KK năm 2023 về nộp thuế của địa điểm kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3063/TCT-KK năm 2016 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng cho các chi nhánh, địa điểm kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3063/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/07/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra