Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2875/CT-HTr | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Wellbe Việt Nam
(Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà Sun Red River, số 23 Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội; MST: 0104035254)
Trả lời công văn số 02/15-CV ngày 16/12/2015 của Công ty TNHH Wellbe Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định về thuế suất thuế GTGT.
+ Tại khoản 1b, Điều 9 quy định về thuế suất 0%.
"Điều 9. Thuế suất 0%.
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoá, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan...
+ Tại khoản 3, Điều 9 quy định các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%.
"3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:.... "
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%.
"Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại".
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng với các doanh nghiệp nội địa để cung cấp dịch vụ hỗ trợ y tế; dịch vụ hỗ trợ kiểm tra sức khỏe cho người lao động thì các hoạt động dịch vụ trên thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10% theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Trường hợp Công ty ký hợp đồng với các doanh nghiệp chế xuất để cung cấp dịch vụ hỗ trợ y tế; dịch vụ hỗ trợ kiểm tra sức khỏe cho người lao động thì:
+ Đối với các hợp đồng dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2, Điều 9 và không thuộc các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% tại khoản 3, Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngay 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì Công ty được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%.
+ Đối với các hợp đồng dịch vụ Công ty ký với các doanh nghiệp chế xuất nhưng các dịch vụ trên thực hiện bên ngoài khu chế xuất thì các hoạt động dịch vụ đó thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10% theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Cục thuế TP Hả Nội trả lời để Công ty TNHH Wellbe Việt Nam biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2878/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập từ kinh doanh bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 2879/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 2876/CT-HTr năm 2016 giải đáp chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 67408/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với dịch vụ đăng ký bảo hộ độc quyền đối với nhãn hiệu hàng hóa, phát minh sáng chế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 2878/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập từ kinh doanh bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 2879/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 2876/CT-HTr năm 2016 giải đáp chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 67408/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với dịch vụ đăng ký bảo hộ độc quyền đối với nhãn hiệu hàng hóa, phát minh sáng chế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 2875/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 2875/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/01/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra