Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2704/HQTPHCM-GSQL
V/v thủ tục nhập khẩu hàng hóa từ kho ngoại quan

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 11 năm 2021

 

Kính gửi: Công ty TNHH DKSH Việt Nam
Đ/c: 23 Đại lộ Độc lập, KCN Việt Nam-Singapore, phường Bình Hòa, TP. Thuận An, Bình Dương.

Phúc đáp Công văn số 1107/DKSH-TCHQ/2021 của Quý Công ty về việc nêu tại trích yếu, Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh có ý kiến như sau:

- Khoản 2 Điều 88 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ quy định:

“Hàng hóa từ kho ngoại quan đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào nội địa hoặc các khu phi thuế quan, chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy quyền phải kê khai thông tin hàng hóa xuất kho ngoại quan với Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan. Trường hợp nhập khẩu vào thị trường Việt Nam thì phải làm thủ tục hải quan như đối với hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài theo loại hình nhập khẩu tương ứng;... ”

- Điểm b Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định:

“b) Hàng hóa nhập khẩu được đăng ký tờ khai tại trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa, cảng đích ghi trên vận tải đơn, hợp đồng vận chuyển hoặc Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi hàng hóa được chuyển đến; ”

- Ngoài ra, đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, địa điểm làm thủ tục nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính:

1. Địa điểm làm thủ tục nhập khẩu:

a) Đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu đ gia công; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn làm thủ tục nhập khẩu tại 01 Chi cục Hải quan sau đây:

a.1) Chi cục Hải quan nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh hoặc cơ sở sản xuất;

a.2) Chi cục Hải quan cửa khu hoặc Chi cục Hải quan cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa;

a.3) Chi cục Hải quan quản lý hàng gia công, sản xuất xuất khẩu thuộc Cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất hoặc nơi có cửa khẩu nhập.

- Khoản 4 Điều 91 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định:

“4. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất kho ngoại quan để nhập khẩu vào nội địa hoặc nhập khẩu vào khu phi thuế quan hoặc tạm nhập khẩu đ bản tại cửa hàng miễn thuế

a) Trách nhiệm của người khai hải quan:

a.1) Khai tờ khai hải quan nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

a.2) Thực hiện thủ tục hải quan nhập khu tương ứng từng loại hình theo quy định tại Chương II Thông tư này.

Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan thì các chứng từ phải nộp hoặc xuất trình trong hồ sơ hải quan là các chứng từ khi nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào kho ngoại quan;

a.3) Thực hiện việc giám sát theo quy định khoản 4 Điều 52 Thông tư này.

Đề nghị Quý công ty căn cứ các quy định trên để thực hiện.

Trân trọng./

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c Cục trưởng (để b/c);
- Phòng CNTT (để đăng website);
- Lưu: VT, GSQL(2b).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ
CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Nghiệp

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 2704/HQTPHCM-GSQL năm 2021 về thủ tục nhập khẩu hàng hóa từ kho ngoại quan do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 2704/HQTPHCM-GSQL
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 02/11/2021
  • Nơi ban hành: Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Hữu Nghiệp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/11/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản