Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2696/BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 13 tháng 08 năm 2013 |
Kính gửi: | - Các Tổng cục: Lâm Nghiệp, Thủy lợi, Thủy sản |
Bộ Nông nghiệp và PTNT nhận được văn bản số 880/UBKHCNMT13 ngày 5 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội về việc phối hợp sơ kết thực hiện nhiệm vụ KHCN theo Nghị quyết 26-NQ/TW. Để có thông tin báo cáo Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội, đề nghị các đơn vị báo cáo khẩn trương những nội dung liên quan (tại phụ lục đính kèm) về Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) trước ngày 20 tháng 8 năm 2013 tổng hợp báo cáo trình Bộ trưởng để gửi Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO ỦY BAN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA QUỐC HỘI
(Kèm theo Quyết định số 2696/BNN-KHCN ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Nội dung | Đơn vị thực hiện |
I. VIỆC BAN HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KH&CN TRONG NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
Đề nghị tập trung báo cáo về các nhóm vấn đề: |
|
1. Ban hành chiến lược, chính sách KH&CN phục vụ phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. | Vụ KHCN&MT |
2. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phòng thí nghiệm phục vụ nghiên cứu khoa học. | Vụ Kế hoạch và Vụ KHCN&MT |
3. Đầu tư kinh phí cho nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. | Vụ KHCN&MT |
4. Đầu tư đào tạo nguồn nhân lực KH&CN trong nông nghiệp, đặc biệt là trí thức trẻ. | Vụ Tổ chức cán bộ |
5. Hệ thống tổ chức KH&CN (viện, trường, trung tâm...) và nguồn nhân lực KH&CN trong lĩnh vực nông nghiệp (số lượng viện, trường liên quan đến nông nghiệp; phân bố ở các vùng miền, các ngành, lĩnh vực, tổ chức hệ thống viện, trường, cơ sở nghiên cứu hiện nay; việc huy động nguồn nhân lực của các viện, trường vào nghiên cứu KH&CN phát triển nông nghiệp (về số lượng, trình độ... | Vụ KHCN&MT phối hợp Vụ Tổ chức cán Bộ |
6. Cơ chế, chính sách cho hoạt động KH&CN trong nông nghiệp, nông thôn; khuyến nông (số lượng, các lĩnh vực, việc tổ chức thực hiện...). | Vụ KHCN&MT |
II. THỰC TRẠNG KH&CN TRONG NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN VÀ NÔNG THÔN |
|
A. Thực trạng KH&CN trong nông nghiệp - Tập trung đánh giá kết quả thực hiện ở các Chương trình KH&CN cấp nhà nước; Chương trình nông thôn miền núi, Chương trình về nghệ sinh học, công nghệ cao; các nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp cơ sở do ngân sách TW đầu tư; các nhiệm vụ KH&CN từ các nguồn kinh phí khác theo các lĩnh vực sau đây: | Vụ KHCN&MT |
1. Quy hoạch phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới - Căn cứ khoa học để quy hoạch sản xuất nông nghiệp, xây dựng nông thôn: Số lượng, nội dung các nghiên cứu phục vụ cho công tác quy hoạch như nghiên cứu về nhu cầu thị trường và lợi thế từng vùng, về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội, năng lực sản xuất.... - Căn cứ khoa học để quy hoạch bố trí lại dân cư nông thôn gắn với việc quy hoạch xây dựng công nghiệp, dịch vụ, và phát triển đô thị ở các vùng, quy hoạch xây dựng công nghiệp, dịch vụ, và phát triển đô thị ở các vùng, quy hoạch xây dựng nông thôn mới (số lượng, nội dung các nghiên cứu phục vụ công tác này). - Đánh giá vai trò, vị thế của KH&CN trong quy hoạch nông nghiệp, nông thôn và các tiêu chí xây dựng nông thôn mới. : | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT chủ trì phối hợp Vụ Kế hoạch |
2. Trong lĩnh vực trồng trọt - bảo vệ thực vật - Kết quả thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu KH&CN, chuyển giao tiến bộ KHKT trong các lĩnh vực: giống cây trồng; quy trình canh tác; công tác bảo vệ thực vật; các giải pháp kỹ thuật. Làm rõ về số lượng đề tài nghiên cứu nhà nước, cấp bộ, cấp cơ sở do kinh phí Nhà nước đầu tư; các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ từ các nguồn kinh phí khác; kết quả đạt được (sản phẩm KH&CN đạt được, địa chỉ áp dụng, quy mô ứng dụng; trình độ/năng lực nghiên cứu, hiệu quả kinh tế - xã hội). - Kết quả, lượng hóa (tỷ lệ %) đóng góp của KH&CN trong lĩnh vực trồng trọt - bảo vệ thực vật, có so sánh với khu vực và quốc tế. - Tồn tại kiến nghị. | Vụ KHCN&MT |
3. Trong lĩnh vực chăn nuôi - thú y - Kết quả thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu KH&CN, chuyển giao tiến bộ KHKT trog các lĩnh vực: giống vật nuôi, chăm sóc nuôi dưỡng, thú ý phòng bệnh an toàn sinh học, và các biện pháp kỹ thuật. Làm rõ về số lượng đề tài nghiên cứu cấp nhà nước, cấp bộ, cấp cơ sở do kinh phí Nhà nước đầu tư; các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ từ các nguồn kinh phí khác; kết quả đạt được (sản phẩm KH&CN đạt được, địa chỉ áp dụng, quy mô ứng dụng; trình độ/năng lực nghiên cứu, hiệu quả kinh tế - xã hội). - Kết quả, lượng hóa (tỷ lệ %) đóng góp của KH&CN trong lĩnh vực chăn nuôi, có so sánh với các nước trong khu vực và quốc tế. - Tồn tại kiến nghị. | Vụ KHCN&MT |
4. Trong lĩnh vực lâm nghiệp - Kết quả thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu KH&CN, chuyển giao tiến bộ KHKT trong các lĩnh vực: giống cây lâm nghiệp, quy trình sản xuất, các biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất cây rừng, chế biến lâm sản. Làm rõ về số lượng đề tài nghiên cứu cấp nhà nước, cấp bộ, cấp cơ sở do kinh phí Nhà nước đầu tư; các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ từ các nguồn kinh phí khác; kết quả đạt được (sản phẩm KH&CN đạt được, địa chỉ áp dụng, quy mô ứng dụng, trình độ/năng lực nghiên cứu; hiệu quả kinh tế - xã hội). - Kết quả, lượng hóa (tỷ lệ %) đóng góp của KH&CN trong lĩnh vực lâm nghiệp, có so sánh với các nước trong khu vực và quốc tế. - Tồn tại và kiến nghị. | Vụ KHCN&MT |
5. Trong lĩnh vực thủy sản - Kết quả thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu KH&CN, chuyển giao tiến bộ KHKT trong thủy sản trên các lĩnh vực: giống thủy sản, quy trình sản xuất, Thú y, phòng trừ dịch bệnh, môi trường, các giải pháp kỹ thuật. Làm rõ về số lượng đề tài nghiên cứu cấp nhà nước, cấp bộ, cấp cơ sở do kinh phí Nhà nước đầu tư; các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ từ các nguồn kinh phí khác; kết quả đạt được sản phẩm KH&CN, địa chỉ áp dụng, quy mô ứng dụng, trình độ/năng lực nghiên cứu,hiệu quả kinh tế - xã hội. - Kết quả lượng hóa (tỷ lệ %) đóng góp của KH&CN trong lĩnh vực lâm thủy sản có so sánh với các nước trong khu vực và quốc tế trong phát triển kinh tế nông nghiệp và đời sống người dân. - Tồn tại và kiến nghị. | Vụ KHCN&MT |
6. Cơ điện bảo quản chế biến nông sản sau thu hoạch - Kết quả thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu KH&CN, chuyển giao tiến bộ KHKT trong các lĩnh vực: Bảo quản, giảm tổn thất, sau thu hoạch; chế biến, nâng cao giá trị gia tăng; các chỉ tiêu sản phẩm gắn với thị trường. - Làm rõ về số lượng đề tài nghiên cứu cấp nhà nước, cấp bộ, cấp cơ sở do kinh phí Nhà nước đầu tư; các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ từ các nguồn kinh phí khác; kết quả đạt được (sản phẩm KH&CN, địa chỉ áp dụng, quy mô ứng dụng, trình độ/năng lực nghiên cứu; hiệu quả kinh tế - xã hội); - Kết quả, lượng hóa (tỷ lệ %) đóng góp của KH&CN trong lĩnh vực bảo quản chế biến sau thu hoạch, có so sánh với các nước trong khu vực và quốc tế. - Tồn tại và kiến nghị. | Vụ KHCN&MT |
7. Về thủy lợi, xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn, cơ giới hóa nông nghiệp - Kết quả thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu KH&CN, chuyển giao tiến bộ KHKT trong các lĩnh vực thủy lợi phục vụ tưới tiêu; xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn; về cơ giới hóa nông nghiệp. Làm rõ về số lượng đề tài, chương trình, dự án nghiên cứu cấp nhà nước, cấp bộ, cấp cơ sở do kinh phí Nhà nước đầu tư; các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ từ các nguồn kinh phí khác; kết quả đạt được (sản phẩm KH&CN, địa chỉ áp dụng, quy mô ứng dụng, trình độ/năng lực nghiên cứu; hiệu quả kinh tế - xã hội). - Kết quả, lượng hóa (tỷ lệ %) đóng góp của KH&CN trong lĩnh vực này, có so sánh với các nước trong khu vực và quốc tế. - Tồn tại và kiến nghị. | Vụ KHCN&MT |
8. Về bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiêp và nông thôn(kèm theo bảng biểu) - Kết quả thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu KH&CN, chuyển giao tiến bộ KHKT trong bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới. Làm rõ về số lượng đề tài, chương trình, dự án nghiên cứu cấp nhà nước, cấp bộ, cấp cơ sở do kinh phí Nhà nước đầu tư; các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ từ các nguồn kinh phí khác; kết quả đạt được gồm (sản phẩm KH&CN, địa chỉ áp dựng, quy mô ứng dụng, trình độ/năng lực nghiên cứu; hiệu quả kinh tế - xã hội); - Kết quả, lượng hóa (tỷ lệ %) đóng góp của KH&CN trong lĩnh vực này, có so sánh với các nước trong khu vực và quốc tế. - Tồn tại và kiến nghị. | Vụ KHCN&MT |
9. Về xây dựng chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn Kết quả thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu KH&CN và ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn. Làm rõ số lượng đề tài, chương trình, dự án nghiên cứu cấp nhà nước, cấp bộ, cấp cơ sở do kinh phí Nhà nước đầu tư; các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ từ các nguồn kinh phí khác; kết quả đạt được (sản phẩm KH&CN đạt được, địa chỉ áp dụng, quy mô ứng dụng, trình độ/năng lực nghiên cứu, hiệu quả - xã hội). - Kết quả, lượng hóa (tỷ lệ %) đóng góp của KH&CN trong lĩnh vực này. - Tồn tại và kiến nghị. | Vụ KHCN&MT |
10. Kết quả thực hiện các chương trình nghiên cứu về công nghệ sinh học, các phòng thí nghiệm trọng điểm trong lĩnh vực nông nghiệp - Kết quả thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu KH&CN, chuyển giao tiến bộ KHKT trong chương trình công nghệ sinh học đối với các lĩnh vực nông nghiệp và xây dựng nông thôn. Làm rõ số lượng đề tài, chương trình, dự án nghiên cứu; kinh phí nhà nước đầu tư; kết quả đạt được (sản phẩm KH&CN, địa chỉ áp dụng, quy mô ứng dụng, trình độ/năng lực nghiên cứu; hiệu quả kinh tế - xã hội). - Kết quả, lượng hóa (tỷ lệ %) đóng góp của KH&CN trong lĩnh vực này, có so sánh với các nước trong khu vực và quốc tế. - Tồn tại và kiến nghị. | Vụ KHCN&MT |
11. Chuyển giao công nghệ, nhập khẩu công nghệ từ nước ngoài Làm rõ về số lượng công nghệ được chuyển giao, nhập khẩu trong các lĩnh vực của sản xuất nông nghiệp; trình độ công nghệ; kinh phí chuyển giao, nhập khẩu; đầu tư kinh phí của Nhà nước cho lĩnh vực này; quy mô áp dụng, địa chỉ ứng dụng; Kết quả đạt được: hiệu quả kinh tế - xã hội; tồn tại và kiến nghị. | Các Tổng cục: Lâm Nghiệp, Thủy lợi, Thủy sản; Các cục: Kinh tế Hợp tác và PTNT; Trồng trọt, Chăn nuôi; Bảo vệ thực vật; Chế biến, Thương mại Nông Lâm Thủy sản và Nghề muối; Quản lý Chất lượng Nông Lâm và Thủy sản. |
12. Xây dựng, phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao/vùng nông nghiệp công nghệ cao; khu vực ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp Làm rõ về số lượng các khu/vùng nông nghiệp công nghệ cao; trình độ công nghệ; kinh phí đầu tư của Nhà nước, của doanh nghiệp; sản phẩm đầu ra của các khu vực này; sức lan tỏa (khu hạt nhân, khu trình diễn, khu lan tỏa); tồn tại và kiến nghị. | Vụ KHCN&MT |
13. Chương trình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư Làm rõ về hệ thống tổ chức, nhân lực, kinh phí đầu tư; tổ chức thực hiện; kết quả đạt được; tồn tại kiến nghị. | TTKNQG |
14. Nghiên cứu, xây dựng, ứng dụng công nghệ cao, phát triển các mô hình sản xuất nông sản hàng hóa theo chuỗi giá trị, xây dựng “liên kết bốn nhà trong sản xuất nông nghiệp. Làm rõ về số lượng các mô hình được nghiên cứu, đưa ra áp dụng trong thực tế các loại sản phẩm hàng hóa, quy mô; tác động tới kinh tế nông nghiệp; các công nghiệp công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp. | Vụ KHCN&MT |
15. Hợp tác quốc tế về KH&CN trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. 1. Về hỗ trợ nguồn lực tài chính, thông tin, nghiên cứu, đào tạo nhân lực phục vụ cho nông nghiệp và nông thôn; xây dựng, ứng dụng mô hình sản xuất theo hướng hiện đại; dự án kỹ thuật nâng cao trình độ sản xuất nông nghiệp. 2. Về ký kết các điều ước, thỏa thuận quốc tế về KH&CN trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn. | Vụ Hợp tác quốc tế |
B. NÔNG THÔN 1. Thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền và nhân dân về Nghị quyết 26. 2. Kết quả nghiên cứu KH&CN được ứng dụng vào nông thôn gồm: hạ tầng, điện, đường, trường, trạm, giao thông, thủy lợi; y tế, văn hóa - xã hội, giáo dục, đào tạo, dạy nghề (Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ), xuất khẩu lao động... 3. Kết quả nghiên cứu KH&CN trong xây dựng nông thôn mới. 4. Đề xuất và kiến nghị. | TT Tin học và Thống kê |
C. NÔNG DÂN 1. Đào tạo nghề cho nông dân, tập huấn kỹ năng sản xuất, áp dụng tiến bộ KH&CN cho nông dân (các chương trình, quy mô ...) 2. Phổ biến kiến thức KH&CN cho nông dân. | Vụ Tổ chức cán bộ |
- 1Công văn 7562/VPCP-KTN báo cáo về việc đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo yêu cầu Nghị quyết Trung ương 7 khóa X do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Thông báo 5125/TB-BNN-VP kết luận của Thứ trưởng Hoàng Văn Thắng tại cuộc họp nghe báo cáo rà soát quy hoạch thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh và phân giao nhiệm vụ chuẩn bị Hội nghị thủy lợi đồng bằng sông Cửu Long theo yêu cầu của Ban chỉ đạo vùng Tây Nam bộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 7562/VPCP-KTN báo cáo về việc đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo yêu cầu Nghị quyết Trung ương 7 khóa X do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Thông báo 5125/TB-BNN-VP kết luận của Thứ trưởng Hoàng Văn Thắng tại cuộc họp nghe báo cáo rà soát quy hoạch thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh và phân giao nhiệm vụ chuẩn bị Hội nghị thủy lợi đồng bằng sông Cửu Long theo yêu cầu của Ban chỉ đạo vùng Tây Nam bộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Công văn 2696/BNN-KHCN năm 2013 báo cáo theo yêu cầu của Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc Hội do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 2696/BNN-KHCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/08/2013
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Lê Quốc Doanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra