Hệ thống pháp luật

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 269/BNV-TCBC
V/v Báo cáo thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị quyết 16/2000/NQ-CP và Nghị quyết 09/2003/NQ-CP của Chính phủ

Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2006

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

Để có cơ sở báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tổng kết thực hiện Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 18/10/2000 và Nghị quyết số 09/2003/NQ-CP ngày 27/8/2003 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; Bộ Nội vụ yêu cầu các bộ, ngành, địa phương tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện tinh giản biên chế của bộ, ngành và địa phương mình và gửi báo cáo về Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính. Nội dung tổng kết đánh giá cần tập trung vào một số vấn đề chủ yếu sau:

I. Đánh giá về tổ chức bộ máy

1. Tổng hợp tình hình biến động về tổ chức bộ máy từ 31/12/1999 đến 31/12/2005 của bộ, ngành, địa phương (theo biểu mẫu số 1 đính kèm)

2. Phân tích, nhận xét nguyên nhân làm tăng hoặc giảm tổ chức bộ máy (tăng thêm bộ máy do quy định của pháp luật, chia tách địa giới hành chính...); Việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong tổ chức và hoạt động theo quy định của Nghị định 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu, Quyết định 192/2001/QĐ-TTg ngày 17/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về mở rộng thí Điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước ...

II. Đánh giá về tinh giản biên chế

1. Tổng hợp kết quả thực hiện tinh giản biên chế của Bộ, ngành và địa phương mình theo biểu mẫu số 2, 3 và 4 đính kèm. (Biểu số 4 giành riêng cho các địa phương)

2. Nhận xét, đánh giá kết quả tinh giản biên chế.

a) Đánh giá việc tổ chức triển khai của Bộ, ngành, tỉnh và việc tổ chức triển khai đối với các đơn vị trực thuộc Bộ, ngành, tỉnh theo 4 bước hướng dẫn tại Thông tư số 73/2000/TTLT-BTCCBCP-BTC ngày 28/12/2000 của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ)-Bộ Tài chính.

b) Phân tích đánh giá mức độ ảnh hưởng của việc tinh giản biên chế đến chất lượng đội ngũ cán bộ công chức viên chức:

- Trình độ chuyên môn đào tạo chung của cán bộ, công chức, viên chức trong Bộ, ngành, địa phương thay đổi so với trước khi thực hiện, tăng bao nhiêu %.

- Cơ cấu về tuổi đời chung của cán bộ, công chức, viên chức trong Bộ, ngành, địa phương thay đổi so với trước khi thực hiện, tuổi đời trung bình giảm bao nhiêu %.

- Sử dụng, sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức, viên chức trong Bộ, ngành, địa phương thay đổi so với trước khi thực hiện tinh giản biên chế. ...

- Thanh tra, kiểm tra, giải quyết những tồn tại, vướng mắc, đơn thư khiếu nại - tố cáo của tổ chức, cá nhân liên quan đến tinh giản biên chế

Việc phân tích đánh giá của Bộ, ngành và địa phương được thực hiện cụ thể trên từng lĩnh vực: quản lý hành chính, sự nghiệp giáo dục - đào tạo, sự nghiệp y tế, sự nghiệp khoa học, sự nghiệp văn hóa thông tin- thể dục thể thao và sự nghiệp khác.

c) Phân tính nguyên nhân khách quan, chủ quan dẫn đến những hạn chế của kết quả tinh giản biên chế.

3. Những kiến nghị của Bộ, ngành và địa phương về việc sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế để nâng cao chất lượng hoạt động.

III. Thi Điểm báo cáo

Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giúp thủ trưởng Bộ, ngành và địa phương có trách nhiệm:

1. Chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp (Vụ hoặc Ban Tài chính ở Trung ương, Sở Tài chính ở địa phương) và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc tổng kết, đánh giá thực hiện tinh giản biên chế.

2. Tổng hợp và xây dựng báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện tinh giản biên chế của Bộ, ngành, tỉnh mình, trình Thủ trưởng Bộ, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; gửi báo cáo về Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính trước ngày 15/03/2006 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Các Bộ, ngành và địa phương khi gửi báo cáo kèm theo các biểu mẫu số 1, 2, 3 và 4 đính kèm. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên,
- Văn phòng Chính phủ,
- Bộ Tài chính,
- Bộ trưởng Đỗ Quang Trung (BC),
- Lưu VT, TCBC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đặng Quốc Tiến

 


Bộ, ngành Trung ương:
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Biểu số 1

 

TỔNG HỢP KẾT QUẢ SẮP XẾP TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2005

PHÂN LOẠI TỔ CHỨC

Số tổ chức có đến ngày 31/12/1999

Số tổ chức đã giảm

Nguyên nhân tăng, giảm tổ chức

Số tổ chức có đến ngày 31/12/2005

 

Tổng số

Số phòng, Ban, đơn vị trực thuộc

Tổng số

Số phòng, Ban, đơn vị trực thuộc

Giải thể

Thành lập mới

Sáp nhập

Chia tách

Chuyển đổi cơ chế

Tổng số

Số hòng, Ban, đơn vị trực thuộc

Ghi chú

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1. Khối Bộ, ngành (Trung ương)

1. Tổ chức thực hiện chức năng quản lý hành chính Nhà nước trực thuộc Bộ, ngành

1.1. Tổng cục

1.2. Cục (và tương đương)

1.3. Vụ (và tương đương)

1.4. Phòng (và tương đương)

2. Tổ chức sự nghiệp

2.1. Trực thuộc Bộ, ngành:

2.1.1. Sự nghiệp giáo dục-đào tạo:

- Đại học

- Cao đẳng

- Trung học chuyên nghiệp

- Trường nghề

- Các tổ chức còn lại

2.1.2. Sự nghiệp y tế:

- Bệnh viện

- Trung tâm

- Các tổ chức còn lại

2.1.3. Sự nghiệp VHTT-thể thao:

- Bảo tàng

- Thư viện

- Các đoàn nghệ thuật

- Các tổ chức còn lại

2.1.4. Sự nghiệp nghiên cứu KH:

- Viện

- Trung tâm

- Tổ chức còn lại

2.1.5. Sự nghiệp khác

2.2. Trực thuộc các Tổng cục, Cục:

2.2.1. Sự nghiệp giáo dục-đào tạo:

- Trung học chuyên nghiệp

- Trường nghề

- Các tổ chức còn lại

2.2.2. Sự nghiệp Y tế:

- Bệnh viện

- Trung tâm

- Các tổ chức còn lại

2.2.3. Sự nghiệp VHTT-thể thao:

- Bảo tàng

- Thư viện

- Các đoàn nghệ thuật

- Các tổ chức còn lại

2.2.4. Sự nghiệp nghiên cứu KH:

- Viện

- Trung tâm

- Tổ chức còn lại

2.2.5. Sự nghiệp khác

II. Khối địa phương (cấp tnh, huyện)

A. Cấp tỉnh

1. Tổ chức thực hiện chức năng quản lý hành chính Nhà nước

1.1. Sở, Ban và tương đương

1.2. Chi cục thuộc UBND cấp tỉnh

1.3. Chi cục thuộc các Sở

2. Tổ chức sự nghiệp

2.1. Tổ chức sự nghiệp trực thuộc UBND cấp tỉnh

2.1.1. Sự nghiệp giáo dục - đào tạo;

- Đại học

2.1.2. Sự nghiệp Y tế

2.1.3. Sự nghiệp VHTT-thể thao:

- Đài phát thanh truyền hình

2.1.4. Sự nghiệp nghiên cứu khoa học

2.1.5. Sự nghiệp khác

2.2. Tổ chức sự nghiệp trực thuộc các Sở, Ban

2.2.1. Sự nghiệp giáo dục-đào tạo:

- Cao đẳng

- Trung học phổ thông

- Các trung tâm

- Trường nghề

2.2.2. Sự nghiệp Y tế:

- Bệnh viện

- Trung tâm

- Các tổ chức còn lại

2.2.3. Sự nghiệp VHTT-thể thao:

- Bảo tàng

- Thư viện

- Các đoàn nghệ thuật

- Các tổ chức còn lại

2.2.4. Sự nghiệp nghiên cứu khoa học

2.2.5. Sự nghiệp khác

3. Các tổ chức tư vấn, hội đồng, Ban chỉ đạo phối hợp liên ngành

4. Các tổ chức thuộc khối Đảng, Đoàn thể

5. Các Doanh nghiệp Nhà nước

B. Cấp huyện

1. Phòng và tương đương

2. Tổ chức sự nghiệp

2.1. Tổ chức sự nghiệp trực thuộc UBND huyện

2.1.1. Sự nghiệp giáo dục-đào tạo

2.1.2. Sự nghiệp Y tế

2.1.3. Sự nghiệp VHTT-thể thao

- Đài truyền thanh truyền hình

2.1.4. Sự nghiệp nghiên cứu khoa học

2.1.5. Sự nghiệp khác

2.2. Tổ chức sự nghiệp trực thuộc các Phòng

2.2.1. Sự nghiệp giáo dục-đào tạo:

- Trung học cơ sở

- Các trung tâm

- Tiểu học

- Mầm non

2.2.2. Sự nghiệp Y tế

2.2.3. Sự nghiệp VHTT-thể thao

2.2.4. Sự nghiệp nghiên cứu khoa học

2.2.5. Sự nghiệp khác

3. Các tổ chức tư vấn, Hội đồng, Ban chỉ đạo phối hợp liên ngành

4. Các tổ chức thuộc khối Đảng, Đoàn thể

5. Các Doanh nghiệp Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Chỉ báo cáo những tổ chức được giao biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

 


VỤ HOẶC BAN TỔ CHỨC CÁN BỘ
(SỞ NỘI VỤ)
(Ký tên)

Ngày……..tháng…….năm
THỦ TRƯỞNG BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

BỘ, NGÀNH, TỈNH, THÀNH PHỐ:………………………………………..

Biểu số 2

 

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ THỰC HIỆN ĐẾN HẾT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2005

TT

TÊN LĨNH VỰC TINH GIẢN BIÊN CHẾ

Biên chế được giao năm 2000

Tổng số biên chế giảm

Số người được hưởng chính sách tinh giản biên chế trong kỳ

Tiền chi cho tinh giản biên chế trong kỳ (1000 đồng)

Tổng cng (1000đ)

Trong đó

Chuyển sang cơ sở BC và chuyển công tác

Nghỉ hưu trước tuổi

Thôi việc ngay

Đi học để chuyển ngh

Trcấp chuyển sang cơ s bán công

Trợ cấp nghỉ hưu theo Ngh quyết 16

Trợ cấp thôi việc ngay

Trợ cấp thôi việc sau khi đi học

Kinh phí cơ quan chi từ dự toán NS hàng năm

Kinh phí từ nguồn thu khác

Ngân sách nhà nước cấp

T. cấp trả cho người về hưu trước tuổi

Tiền đóng cho cơ quan BHXH

Trợ cấp học ngh

Trợ cấp theo NĐ 96

 

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13=7+8+9 +10+11+12

14

15

16

I

Quản lý nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Sự nghiệp GD-ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Gián tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trực tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Giáo viên Mầm non

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Giáo viên Tiểu học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Giáo viên THCS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Giáo viên THPT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Giáo viên ĐH, CĐ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Sự nghiệp y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Sự nghiệp khoa học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Sự nghiệp VH - TDTT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Sự nghiệp khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Khối Đảng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Khối DN- NN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


VỤ
HOẶC BAN TÀI CHÍNH
(S TÀI CHÍNH)
(Ký tên)


VỤ HOẶC BAN TỔ CHỨC CÁN BỘ
(S NỘI VỤ)
(Ký tên)

Ngày…… tháng…..năm…….
THỦ TRƯỞNG BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

BỘ, NGÀNH, TỈNH, THÀNH PHỐ:……………………………..

Biểu số 3

 

TỔNG HỢP PHÂN TÍCH ĐI TƯỢNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIN BIÊN CHẾ ĐẾN HẾT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2005

TT

TÊN LĨNH VỰC TINH GIẢN BIÊN CHẾ

Biên chế được giao năm 2000

Đối tượng giảm biên chế

Số người được hưởng chính sách tinh giản biên chế

Tổng số biên chế được giao đến 31/12/2005

Ghi chú

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Do sắp xếp lại chức năng, nhiệm v, gim tổ chức

Yếu năng lực quản lý, chuyên môn

Yếu sức khoẻ

Chuyển sang hợp đồng

Chuyển sang các tổ chức không sử dụng biên chế kinh phí NSNN

Chuyển sang cơ sở bán công

Nghỉ hưu theo Nghị quyết 16

Thôi việc

Số người thôi giữ chức vụ lãnh đạo

Nghỉ trước tuổi

Đóng BHXH còn thiếu từ 1 năm trở xuống

Thôi việc ngay

Đi học để chuyển nghề

 

A

1

2

3

4

5

6

1

8

9

10

11

12

13

14

15

16

I

Quản lý nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Sự nghiệp GD-ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Gián tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trực tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Sự nghiệp y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Gián tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trực tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Sự nghiệp khoa học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Gián tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trực tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Sự nghiệp VH-TTTDTT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Gián tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trực tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Sự nghiệp khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Khối Đảng, đoàn thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Khối DN NN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


VỤ HOẶC BAN TỔ CHỨC CÁN BỘ
(S NỘI VỤ)
(Ký tên)

Ngày…… tháng…..năm…….
THỦ TRƯỞNG BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

TỈNH, THÀNH PHỐ:………………………………………..

Biểu số 4

 

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ NGÀNH GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐẾN HẾT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2005

TT

Đối tượng

Biên chế được giao năm 2000

Tổng số trường năm 2000

Tổng số lớp năm 2000

Tổng số học sinh năm 2000

Đối tượng giảm biên chế

Số người được hưởng chính sách tinh giản biên chế

Tổng số trường đến 31/12/ 2005

Tổng số lớp đến 31/12 /2005

Tổng số học sinh đến 31/12 /2005

Tổng số biên chế đến 31/12 /2005

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Do thay đổi quy mô trường, lớp, học sinh

Thừa theo cấu môn học

Yếu năng lực quản lý, chuyên môn

Yếu sức khoẻ

Chưa đạt chuẩn theo quy định ca Luật Giáo dục

Chuyển sang bán công, các tổ chức không sử dụng biên chế, kinh phí từ NSNN

Chuyển sang cơ sở bán công

Nghỉ hưu theo Nghị quyết số

Thôi việc

Nghỉ trước tuổi

Đóng BHXH còn thiếu từ 1 năm trở xuống

Thôi việc ngay

Đi học để chuyển nghề

 

A

1

2

3

4

5

6

 

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

I

Biên chế trực tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Giáo viên Mầm non

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Giáo viên Tiểu học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Giáo viên THCS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Giáo viên THPT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Giáo viên ĐH, CĐ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Biên chế gián tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
(Ký tên)


S NỘI VỤ
(Ký tên)

Ngày…… tháng…..năm…….
Chủ tịch UBND tỉnh
(Ký tên, đóng dấu)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 269/BNV-TCBC báo cáo thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị quyết 16/2000/NQ-CP và 09/2003/NQ-CP do Bộ Nội vụ ban hành

  • Số hiệu: 269/BNV-TCBC
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 06/02/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
  • Người ký: Đặng Quốc Tiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/02/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản