Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
Số: 266 CV/VPTW/nb | Hà Nội, ngày 05 tháng 03 năm 2012 |
Kính gửi: | - Các tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; |
Theo đề nghị của các tỉnh ủy, thành ủy, Văn phòng Trung ương Đảng sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Công văn số 141-CV/VPTW/nb, ngày 17-3-2011 về chế độ đảng phí như sau:
1. Quy định tại điểm 1, mục I về mức đóng đảng phí của “đảng viên trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương (tiền lương theo ngạch bậc tiền lương tăng thêm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền), các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội; tiền công” thu nhập tính đóng đảng phí của đảng viên bao gồm:
- Tiền lương theo ngạch bậc, tiền lương tăng thêm do thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17-10-2005 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17-01-2006 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ.
- Các khoản phụ cấp chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề được tính đóng bảo hiểm xã hội.
- Đảng viên là đối tượng hưởng chế độ tiền công thì đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền công được hưởng.
- Các khoản phụ cấp không tính thu nhập đóng đảng phí, như: phụ cấp thu hút, ưu đãi, phụ cấp nghề không tính đóng bảo hiểm xã hội.
2. Quy định tại tiết 3.1 điểm 3, mục I “Đảng viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế (sự nghiệp kinh tế, giáo dục, y tế, báo chí...), mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương (bao gồm cả tiền lương tăng thêm), phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội; tiền công”; thu nhập tính đóng đảng phí bao gồm:
- Tiền lương theo ngạch bậc; tiền lương tăng thêm (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền quyết định và phê duyệt.
- Các khoản thu nhập tăng thêm khác được chi từ quỹ tiền lương của đơn vị.
- Các khoản phụ cấp được tính đóng bảo hiểm xã hội.
- Đảng viên là đối tượng hưởng chế độ tiền công thì đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền công được hưởng.
3. Quy định tại điểm 3.2 “Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội; tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị” được hướng dẫn như sau:
- Các khoản thu nhập từ quỹ tiền lương của doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong năm, các khoản tiền lương tăng thêm từ kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị.
- Đảng viên là đối tượng hưởng chế độ tiền công thì đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền công được hưởng.
4. Quy định tại khổ 1, tiết a, khoản 1.1, điểm 1, mục II “Các chi bộ trực thuộc đảng bộ xã, phường, thị trấn; các chi bộ đại đội, chi bộ đồn, tàu biên phòng; tàu hải quân, tàu cảnh sát biển; các chi bộ đài, trạm rada; các chi bộ đóng quân ở các xã biên giới vùng sâu, vùng xa, trên các đảo được trích lại 50%, nộp lên cấp ủy cấp trên 50%”, được hướng dẫn như sau:
- Các chi bộ trực thuộc đảng bộ xã, phường, thị trấn ở các xã biên giới vùng sâu, vùng xa (địa bàn khu vực II (nếu có) và khu vực III theo quy định của Chính phủ).
- Các chi bộ đại đội, chi bộ đồn, tàu biên phòng, tàu hải quân, tàu cảnh sát biển; các chi bộ đài, trạm rada trong đơn vị lực lượng vũ trang đóng quân ở các xã biên giới vùng sâu, vùng xa, trên các đảo (địa bàn khu vực II (nếu có) và khu vực III theo quy định của Chính phủ).
5. Quy định tại khổ 2, tiết 2.1, điểm 2, mục II “Quản lý và sử dụng đảng phí”, được sửa đổi như sau:
- Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn; chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và tổ chức kinh tế. Số đảng phí trích giữ lại được cân đối vào dự toán chi hoạt động của tổ chức đảng.
- Các đảng ủy khối trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy; các đảng ủy khối trực thuộc Trung ương, số đảng phí trích giữ lại được bổ sung vào kinh phí hoạt động của cấp ủy đảng không trừ vào định mức giao dự toán kinh phí thường xuyên của cơ quan, đơn vị.
Các nội dung khác thực hiện theo Công văn số 141-CV/VPTW/nb, ngày 17-3-2011 của Văn phòng Trung ương Đảng.
Nơi nhận: | KT. CHÁNH VĂN PHÒNG |
- 1Công văn 141-CV/VPTW/nb hướng dẫn thực hiện Quyết định 342-QĐ/TW về chế độ đảng phí do Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Hướng dẫn 03-HD-VPTW năm 2016 thực hiện chế độ đảng phí theo Quyết định 342-QĐ/TW do Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Hướng dẫn 03-HD-VPTW năm 2016 thực hiện chế độ đảng phí theo Quyết định 342-QĐ/TW do Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bội Nội vụ cùng ban hành
- 2Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
Công văn 266CV/VPTW/nb hướng dẫn bổ sung Công văn 141-CV/VPTW/nb thực hiện chế độ đảng phí do Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- Số hiệu: 266CV/VPTW/nb
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/03/2012
- Nơi ban hành: Ban Chấp hành Trung ương
- Người ký: Nguyễn Huy Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra