- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 3Công văn 4700/TCHQ-TXNK xác định mã số và thuế suất của phần mềm nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Hải quan 2014
- 6Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 7Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2656/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2017 |
Kính gửi: Ban Quản lý dự án phần mềm thiết kế mẫu tiền của Cục Phát hành và kho quỹ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 57/BQLDA ngày 05/4/2017 của Ban Quản lý dự án Phần mềm thiết kế mẫu tiền của Cục Phát hành kho quỹ (sau đây gọi tắt là BQLDA) - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đề nghị hướng dẫn về việc nhập khẩu mặt hàng phần mềm thiết kế mẫu tiền làm thủ tục nhập khẩu tại Chi cục HQ Chuyển phát nhanh Hà Nội. Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về mã số hàng hóa:
- Theo quy định tại Khoản 6 Điều 4 Luật Hải quan: “Hàng hóa bao gồm động sản có tên gọi và mã số theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hoặc được lưu giữ trong địa bàn hoạt động hải quan”.
Theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính thì không chi tiết tên gọi và mã số đối với mặt hàng phần mềm.
Như vậy, theo quy định hải quan, phần mềm không được coi là động sản, không có tên gọi và mã số cụ thể theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nên không phải là đối tượng thực hiện thủ tục hải quan theo quy định của Luật Hải quan.
- Theo hướng dẫn tại công văn số 4700/TCHQ-TXNK ngày 07/9/2012 của Tổng cục Hải quan thì phần mềm nhập khẩu qua cửa khẩu hải quan được quản lý, phân loại và tính thuế theo thuế suất của phương tiện chứa đựng phần mềm (ví dụ như: đĩa mềm, đĩa CD, đĩa DVD, băng từ, thẻ từ, ổ cứng ngoài...)
Theo đó, trường hợp mặt hàng nêu tại công văn số 57/BQLDA được phân loại theo phương tiện chứa đựng phần mềm thuộc nhóm 85.23 tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Tuy nhiên, trong nội dung công văn kiến nghị của Ban QLDA không nêu cụ thể tính năng kỹ thuật của phương tiện lưu trữ theo nội dung mô tả và cấu trúc các phân nhóm, mã số tại nhóm 85.23, đồng thời mã số 8523.40.51 (do Công ty JURA cung cấp) cũng không có trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Đề nghị BQLDA căn cứ theo thực tế phương tiện lưu trữ là phương tiện lưu trữ thông tin từ tính, quang học, bán dẫn hay loại khác để xác định mã số chi tiết tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam cho mặt hàng phần mềm nhập khẩu.
2. Quy định về thuế GTGT
Theo Khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế như sau:
“21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật”.
3. Quy định về việc miễn thuế hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền
Theo điều 26 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hướng dẫn về miễn thuế hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền như sau:
“1. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 17 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải thuộc Danh mục do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.
Hàng hóa thuộc đối tượng nhập khẩu được miễn thuế theo quy định tại khoản 1 Điều này phải do các tổ chức được Ngân hàng Nhà nước chỉ định nhập khẩu.
2. Căn cứ xác định máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Hồ sơ miễn thuế:
a) Hồ sơ hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan;
b) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước cho phép tổ chức được phép nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng phục vụ hoạt động in, đúc tiền: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính.
4. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.”
Đề nghị BQLDA đối chiếu sản phẩm phần mềm nhập khẩu với các hướng dẫn nêu trên để thực hiện áp dụng chính sách thuế theo đúng quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Ban Quản lý dự án phần mềm thiết kế mẫu tiền của Cục Phát hành và kho quỹ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 11631/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại hàng hóa mặt hàng Máy làm nóng lạnh nước uống do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 2003/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại hàng hóa có tên thương mại Bột khô đậm đặc chạy thận nhân tạo loại Bibag 5008, đóng gói: 900g/túi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1978/TCHQ-TXNK năm 2017 phân loại hàng hóa có tên thương mại KORDEX MLX (TM) MLX Industrial Biocide do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 2816/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng Calsporin do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 2817/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng có tên thương mại là Perfluoropolyether do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 2827/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng Phyto Optizymes do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 2828/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại hệ thống khí y tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 2972/TCHQ-TXNK năm 2017 hướng dẫn mã số, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với tàu chở hóa chất chuyên dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 3341/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng xe đạp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 3662/TCHQ-TXNK 2017 phân loại “Beam cuốn sợi của máy dệt kim” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 3858/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng Dịch truyền Infulgan (chứa Paracetamol 10mg/ml) do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 2742/TXNK-PL năm 2017 hướng dẫn phân loại hàng hóa xích, móc cẩu, mắt nối xích, vòng xích chủ, móc thu ngắn xích bằng sắt thép do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 13Công văn 5100/TCHQ-TXNK năm 2017 hướng dẫn về thuế đối với mặt hàng sơ mi rơ mooc chuyên dùng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 5591/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 7698/TCHQ-TXNK năm 2017 về chính sách thuế đối với phần mềm thiết kế mẫu tiền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 3Công văn 4700/TCHQ-TXNK xác định mã số và thuế suất của phần mềm nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Hải quan 2014
- 6Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 7Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 9Công văn 11631/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại hàng hóa mặt hàng Máy làm nóng lạnh nước uống do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 2003/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại hàng hóa có tên thương mại Bột khô đậm đặc chạy thận nhân tạo loại Bibag 5008, đóng gói: 900g/túi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 1978/TCHQ-TXNK năm 2017 phân loại hàng hóa có tên thương mại KORDEX MLX (TM) MLX Industrial Biocide do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 2816/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng Calsporin do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 2817/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng có tên thương mại là Perfluoropolyether do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 2827/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng Phyto Optizymes do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 2828/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại hệ thống khí y tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Công văn 2972/TCHQ-TXNK năm 2017 hướng dẫn mã số, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với tàu chở hóa chất chuyên dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 17Công văn 3341/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng xe đạp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 18Công văn 3662/TCHQ-TXNK 2017 phân loại “Beam cuốn sợi của máy dệt kim” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 19Công văn 3858/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng Dịch truyền Infulgan (chứa Paracetamol 10mg/ml) do Tổng cục Hải quan ban hành
- 20Công văn 2742/TXNK-PL năm 2017 hướng dẫn phân loại hàng hóa xích, móc cẩu, mắt nối xích, vòng xích chủ, móc thu ngắn xích bằng sắt thép do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 21Công văn 5100/TCHQ-TXNK năm 2017 hướng dẫn về thuế đối với mặt hàng sơ mi rơ mooc chuyên dùng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 22Công văn 5591/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 23Công văn 7698/TCHQ-TXNK năm 2017 về chính sách thuế đối với phần mềm thiết kế mẫu tiền do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 2656/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại hàng hóa mặt hàng phần mềm thiết kế mẫu tiền do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2656/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/04/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Công Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực