Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24764/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Quốc tế Trường Hải
Địa chỉ: Khối 12, xã Phù Lỗ, huyện Sóc Sơn,
TP Hà Nội; MST: 0106885151.
Trả lời công văn số 17/CV-2018 ngày 13/03/2018 Công ty Cổ phần Quốc tế Trường Hải (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về thuế suất thuế GTGT đối với phí dịch vụ xuất cảnh, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
+ Tại khoản 13 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế:
“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp... ”.
+ Tại Khoản 7 Điều 5 quy định:
“Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
7. Các trường hợp khác:
Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau:
d) Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh.”
+ Tại điểm b khoản 1 Điều 9 hướng dẫn về thuế suất 0%:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
…
Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.”
+ Tại Tiết c Khoản 3 Điều 16 quy định:
“Điều 16. Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
3. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng
c) Các trường hợp thanh toán khác đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo quy định của Chính phủ:
c.1) Trường hợp xuất khẩu lao động mà cơ sở kinh doanh xuất khẩu lao động thu tiền trực tiếp của người lao động thì phải có chứng từ thu tiền của người lao động.
…”
Căn cứ quy định trên và hồ sơ đơn vị cung cấp, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời theo nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty ký hợp đồng cung ứng dịch vụ xuất khẩu lao động với các đối tác ngoài (Đài Loan) theo đúng quy định của pháp luật, Công ty được hưởng Phí dịch vụ đào tạo và phí dịch vụ xuất cảnh thì:
- Đối với khoản phí dịch vụ đào tạo dạy học, dạy nghề cho người lao động trước khi xuất cảnh nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp cho người lao động thực hiện theo đúng quy định của pháp luật thì khoản phí dịch vụ đào tạo trên thuộc đối tượng không chịu thuế theo hướng dẫn tại khoản 13 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
- Đối với khoản tiền phí dịch vụ xuất khẩu lao động, Công ty thu trực tiếp của người lao động thuộc đối tượng áp dụng thuế GTGT là 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1b Điều 9, khoản 3 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính.
- Trường hợp, Công ty phát sinh các khoản thu hộ, chi hộ người lao động thì khi thu tiền Công ty lập chứng từ thu theo quy định tại Tiết c Khoản 3 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Chi cục Thuế Sóc Sơn để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5981/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 12438/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 24763/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 29245/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận tải quốc tế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 27234/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 47480/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với việc cung cấp dịch vụ Domain quốc tế cũng như Domain.Vn (tên miền) cho đối tác nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 43333/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cho thuê máy chủ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 5981/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 12438/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 24763/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 29245/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận tải quốc tế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 27234/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 47480/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với việc cung cấp dịch vụ Domain quốc tế cũng như Domain.Vn (tên miền) cho đối tác nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 43333/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cho thuê máy chủ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 24764/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với phí dịch vụ xuất cảnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 24764/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/04/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra