Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2411/BNN-ĐĐ | Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2024 |
Kính gửi: ……………………………………………………….
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều số 60/2020/QH14 và báo cáo của một số Bộ ngành, địa phương về vướng mắc, bất cập trong quá trình thực hiện Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự kiến đề xuất Chính phủ xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Nghị định nêu trên.
Để có cơ sở tham mưu, đề xuất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/2020/NĐ-CP, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị quý Cơ quan thực hiện tổng kết thi hành Nghị định nêu trên, đồng thời đánh giá và đề xuất các nội dung cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung (theo mẫu báo cáo gửi kèm).
Báo cáo tổng kết gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai) trước ngày 30/4/2024, đồng thời gửi bản điện tử vào địa chỉ email: huongtm.pctt@mard.gov.vn.
Đề nghị quý Cơ quan quan tâm, phối hợp thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Thông tin chi tiết xin liên hệ đ/c Thái Minh Hương, Phòng HTQT-KHCN
ĐT: 0948202810.
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
(Kèm theo công văn số 2411/BNN-ĐĐ ngày 03 tháng 04 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../BC-…. | ………., ngày .... tháng .... năm .... |
BÁO CÁO
Tổng kết thi hành Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai
Thực hiện Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai, ………...... báo cáo công tác kết quả như sau:
I. TÌNH HÌNH CHUNG
1. Công tác chỉ đạo triển khai thi hành Nghị định số 50/2020/NĐ-CP.
Nêu rõ số lượng, tên, hình thức văn bản (Công văn, Quyết định, Kế hoạch, Quy chế.... ) đã được ban hành để chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị định.
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của Nghị định số 50/2020/NĐ-CP
- Nêu các hình thức tuyên truyền, phổ biến: Hội thảo, hội nghị, đưa tin, bài trên các phương tiện thông tin đại chúng, biên soạn tài liệu, sách, sổ tay …
- Nêu số lượng tin, bài; tài liệu; sách; sổ tay; cuộc hội thảo, hội nghị; số người/lượt người được tuyên truyền, phổ biến,....
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Tình hình tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ
- Cung cấp thông tin các khoản viện trợ đã được tiếp nhận và triển khai thực hiện theo Nghị định số 50/2020/NĐ-CP kể từ khi Nghị định được ban hành đến 31/12/2023 (theo biểu 1 kèm theo).
- Kết quả triển khai các khoản viện trợ đã được tiếp nhận, các đối tượng hưởng lợi…
2. Tình hình tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai
- Cung cấp về thông tin các khoản viện trợ đã được tiếp nhận và triển khai thực hiện theo Nghị định số 50/2020/NĐ-CP kể từ khi Nghị định được ban hành đến 31/12/2023 (theo biểu 2 kèm theo).
- Kết quả triển khai các khoản viện trợ đã được tiếp nhận.
3. Tình hình quản lý khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai
4. Tình hình kiểm tra, đánh giá việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ.
III. NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, NGUYÊN NHÂN
1. Khó khăn, vướng mắc tại Nghị định 50/2020/NĐ-CP
- Vướng mắc do quy định về thủ tục, hành chính.
- Vướng mắc do quy định về phối hợp với các bên liên quan, hoặc giao nhận cơ quan đầu mối, xử lý, tiếp nhận và triển khai.
- Vướng mắc về các quy định khác tại Nghị định số 50/2020/NĐ-CP.
- Nguyên nhân (chủ quan và khách quan).
2. Khó khăn, vướng mắc do quy định pháp luật khác có liên quan đến việc thực hiện Nghị định 50/2020/NĐ-CP
………………………………………………………………………….…..
3. Khó khăn, vướng mắc khác khi triển khai thực hiện trong thực tiễn
…………………………………………………………...…………………
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
- Đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/2020/NĐ-CP.
- Đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật khác có liên quan đến việc thực hiện Nghị định 50/2020/NĐ-CP.
- Kiến nghị, đề xuất các nội dung khác.
Trên đây là báo cáo tổng kết thi hành Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận viện trợ quốc tế để cứu trợ khẩn cấp và khắc phục hậu quả thiên tai ……………………/.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
BIỂU SỐ LIỆU VỀ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 50/2020/NĐ-CP NGÀY 20/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ TIẾP NHẬN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VIỆN TRỢ QUỐC TẾ KHẨN CẤP ĐỂ CỨU TRỢ VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI
(Kèm theo công văn số 2411/BNN-ĐĐ ngày 03 tháng 04 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Biểu số 01
| Tên khoản viện trợ | Cơ quan chủ quản | Chủ khoản viện trợ | Bên viện trợ | Thời gian thực hiện | Loại viện trợ khẩn cấp | Địa điểm thực hiện | Tổng giá trị viện trợ | Tóm tắt nội dung của khoản viện trợ |
I | NĂM 2020 | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | NĂM 202X | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 02
TT | Tên khoản viện trợ | Quyết định phê duyệt tiếp nhận viện trợ (số, ngày của văn bản) | Đối tượng hưởng lợi | Loại hình hỗ trợ | Văn bản báo cáo của cơ quan chủ quản | |||||
Số hộ dân | Số người | Số phụ nữ | Số trẻ em | Bằng hàng | Bằng tiền | Hỗ trợ khác |
| |||
I | NĂM 2020 | |||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | NĂM 202X | |||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 184/QĐ-BNN-HTQT năm 2012 phê duyệt Văn kiện Dự án “Khoản Viện trợ phi dự án nhằm phòng chống thiên tai và khôi phục vùng bị ảnh hưởng bởi lũ lụt năm 2011 tại Việt Nam” do Nhật Bản viện trợ không hoàn lại của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Công văn 7129/TCHQ-TXNK năm 2020 xử lý thuế đối với hàng viện trợ khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 1017/QĐ-TTg năm 2021 về gia hạn Thỏa thuận viện trợ về khoản viện trợ không hoàn lại cho Dự án “Vận hành hồ chứa trong tình huống khẩn cấp và quản lý lũ hiệu quả bằng hệ thống thông tin quản lý thiên tai toàn diện” sử dụng vốn ODA không hoàn lại của Nhật Bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 184/QĐ-BNN-HTQT năm 2012 phê duyệt Văn kiện Dự án “Khoản Viện trợ phi dự án nhằm phòng chống thiên tai và khôi phục vùng bị ảnh hưởng bởi lũ lụt năm 2011 tại Việt Nam” do Nhật Bản viện trợ không hoàn lại của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020
- 3Nghị định 50/2020/NĐ-CP quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai
- 4Công văn 7129/TCHQ-TXNK năm 2020 xử lý thuế đối với hàng viện trợ khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 1017/QĐ-TTg năm 2021 về gia hạn Thỏa thuận viện trợ về khoản viện trợ không hoàn lại cho Dự án “Vận hành hồ chứa trong tình huống khẩn cấp và quản lý lũ hiệu quả bằng hệ thống thông tin quản lý thiên tai toàn diện” sử dụng vốn ODA không hoàn lại của Nhật Bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 2411/BNN-ĐĐ năm 2024 tổng kết, đánh giá tình hình thi hành Nghị định 50/2020/NĐ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 2411/BNN-ĐĐ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/04/2024
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Nguyễn Hoàng Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra