Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2320/TCT-CS
V/v thuế suất thuế GTGT

Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2012

 

Kính gửi: Xí nghiệp Quản lý Nước Thải – Công ty TNHH cấp thoát nước Lâm Đồng.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 12/CV-XNQLNT ngày 30/3/2012 của Xí nghiệp Quản lý nước thải – Công ty TNHH cấp thoát nước Lâm Đồng về việc xin hướng dẫn áp dụng thuế GTGT theo Thông tư số 129/2008/TT-BTC , Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ Điểm 11, mục II phần A và khoản 2.2, điểm 2 và điểm 3, mục II, phần B, Thông tư số 129/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính; Tại khoản 11 Điều 4, khoản 2 Điều 10, Điều 11, Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/1/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 8/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định:

“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT

11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại điểm này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả. Cụ thể:

a) Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư cung cấp cho tổ chức, cá nhân bao gồm các hoạt động thu, dọn, vận chuyển, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải; bơm hút, vận chuyển và xử lý phân bùn, bể phốt; thông tắc công trình vệ sinh, hệ thống thoát nước thải; quét dọn nhà vệ sinh công cộng; duy trì vệ sinh tại các nhà vệ sinh lưu động và thu gom, vận chuyển xử lý chất thải khác.

Trường hợp cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ như dịch vụ lau dọn văn phòng, lau dọn nhà cửa thì dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.”

“Điều 10. Thuế suất 5%

2. Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.

a) Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ như: phân lân, phân đạm (urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân phốt phát, bồ tạt; phân vi sinh và các loại phân bón khác.

b) Quặng để sản xuất phân bón là các quặng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón như quặng Apatít dùng để sản xuất phân lân, đất bùn làm phân vi sinh.

c) Thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.”

“Điều 11. Thuế suất 10%

Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.

Ví dụ 37: Hàng may mặc áp dụng thuế suất là 10% thì mặt hàng này ở khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại đều áp dụng thuế suất 10%.

Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng đó.

Ví dụ 38: Xác mắm là phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất nước mắm thì khi bán ra áp dụng theo thuế suất của xác mắm. Trường hợp xác mắm được sử dụng làm thức ăn gia súc hoặc làm phân bón, nguyên liệu sản xuất phân bón thì khi bán ra áp dụng theo thuế suất 5%.”

Căn cứ các hướng dẫn trên, trường hợp Xí nghiệp Quản lý Nước thải – Công ty TNHH Cấp thoát nước Lâm Đồng có cung cấp dịch vụ thu gom và xử lý rác và chất phế thải là dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định Điểm 11, mục II phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính và tại khoản 11 Điều 4 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/1/2012 của Bộ Tài chính; sau đó đơn vị sử dụng rác, chất phế thải thu hồi từ quá trình thu gom để tái chế, sử dụng lại thì khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng đó.

Đề nghị Công ty nghiên cứu các quy định nêu trên và liên hệ với Cục Thuế để được hướng dẫn thực hiện theo đúng quy định.

Tổng cục Thuế trả lời để Xí nghiệp Quản lý Nước thải – Công ty TNHH Cấp thoát nước Lâm Đồng được biết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng;
- Vụ PC(BTC);
- Vụ PC(TCT);
- Lưu: VT, CS(2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 2320/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 2320/TCT-CS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 29/06/2012
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Cao Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/06/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản