- 1Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2319/TCT-CS | Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2013 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính.
Trả lời vướng mắc của bạn đọc do Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính tiếp nhận, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Bạn đọc Phạm Thu Hương (huongpt 69@yahoo.com)
Bạn đọc hỏi trường hợp đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở TNMT, ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ chính được giao đã được cấp ngân sách thì đơn vị vẫn thường xuyên phải tham gia thực hiện các nhiệm vụ đột xuất về việc thanh tra trong lĩnh vực môi trường cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Đơn vị thực hiện lấy mẫu, phân tích, xét nghiệm mẫu và sản phẩm hoàn thành là các kết quả thử nghiệm giao lại cho Sở TNMT khai thác và sử dụng phục vụ công tác quản lý nhà nước của Sở. Vậy sản phẩm của đơn vị khi thực hiện nhiệm vụ này có thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật thuế GTGT hay không, khi xuất hóa đơn tài chính để Sở TNMT trả tiền với thuế suất 0% có đúng không?
Trả lời:
- Tại Điều 2 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính và Điểm 1, Mục I, Phần A, Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn đối tượng chịu thuế GTGT như sau:
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ cung ứng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT nêu tại Mục II, Phần A Thông tư này.
- Tại Điều 11 Thông tư số 06/2012/TT-BTC và Điểm 3, Mục II, Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thuế suất 0%.
Tại điểm e và điểm g khoản 2 Điều 5 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính; điểm e và điểm g khoản 2 Điều 5 Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
"Điều 5. Nguyên tắc tạo hóa đơn
e) Các đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật đáp ứng đủ điều kiện tự in hướng dẫn tại khoản 1 Điều 6 nhưng không tự in hóa đơn thì được tạo hóa đơn đặt in hoặc mua hóa đơn đặt in của cơ quan thuế;
…
g) Tổ chức không phải là doanh nghiệp; hộ, cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng được cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ".
Căn cứ hướng dẫn trên, dịch vụ lấy mẫu, phân tích, xét nghiệm mẫu của bạn đọc nếu không thuộc trường hợp áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%. Đề nghị người nộp thuế nơi bạn đọc liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được hướng dẫn thực hiện đúng quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3967/TCHQ-TXNK năm 2013 về thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên phụ liệu bị hỏa hoạn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 4167/TCHQ-TXNK năm 2013 thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 2383/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2284/TCT-KK năm 2013 kê khai thuế giá trị gia tăng đối với công trình, dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2482/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế liên quan đến kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 3967/TCHQ-TXNK năm 2013 về thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên phụ liệu bị hỏa hoạn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 4167/TCHQ-TXNK năm 2013 thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 2383/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2284/TCT-KK năm 2013 kê khai thuế giá trị gia tăng đối với công trình, dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2482/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế liên quan đến kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2319/TCT-CS năm 2013 thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2319/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/07/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Hữu Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực