- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Quản lý ngoại thương 2017
- 3Nghị định 09/2018/NĐ-CP về quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 2Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 3Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 4Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 về Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 695/TCHQ-GSQL năm 2021 thực hiện quyền xuất khẩu của doanh nghiệp FDI do Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2269/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2024 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Global Gases Việt Nam. |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số GGV/20240315 ngày 25/3/2024 của Công ty TNHH Global Gases Việt Nam đề nghị hướng dẫn thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu và điều kiện hoàn thuế nhập khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định: “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền xuất khẩu, được xuất khẩu: Hàng hóa mua tại Việt Nam; hàng hóa do tổ chức kinh tế đó đặt gia công tại Việt Nam và hàng hóa nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam ra nước ngoài và khu vực hải quan riêng…..”. Như vậy, căn cứ quy định nêu trên, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền xuất khẩu được xuất khẩu hàng hóa nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam ra nước ngoài và khu vực hải quan riêng.
Công ty (là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối...) sẽ phải đảm bảo các quy định tại Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 và Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ. Vấn đề này thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương, do vậy trường hợp Công ty còn phát sinh vướng mắc liên quan đến quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, đề nghị Công ty liên hệ với Bộ Công Thương để được hướng dẫn cụ thể.
2. Về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (trừ doanh nghiệp chế xuất).
Điều 87 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định cụ thể hồ sơ hải quan, thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Vì vậy, đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế, đối chiếu với quy định nêu trên để cung cấp hồ sơ và thực hiện thủ tục hải quan đảm bảo đúng quy định.
3. Về việc sử dụng mã loại hình
- Căn cứ hướng dẫn mã loại hình tại Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/5/2021, công văn số 695/TCHQ-GSQL ngày 05/02/2021 của Tổng cục Hải quan thì: đối với trường hợp hàng hóa đã nhập khẩu (bao gồm hàng hóa nhập khẩu theo quyền của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài), sau đó xuất khẩu nguyên trạng, chưa qua sử dụng, gia công, chế biến (bao gồm hàng hóa xuất khẩu theo quyền của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan sử dụng mã loại hình B13 - xuất khẩu hàng đã nhập khẩu.
Do đó, đối với phần khí He-li còn lại trong bồn sau khi Công ty thực hiện hoạt động sang chiết (không pha chế, bơm nạp, không làm thay đổi tính chất lý hóa, đặc tính, công dụng của hàng hóa) nếu đáp ứng điều kiện nguyên trạng, chưa qua sử dụng, gia công, chế biến theo hướng dẫn nêu trên thì sử dụng mã loại hình B13 khi xuất khẩu ra nước ngoài hoặc khu phi thuế quan.
- Trường hợp Công ty đã được cấp quyền nhập khẩu và nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu thì Công ty đăng ký mã loại hình A41 - nhập kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu.
4. Về hoàn thuế nhập khẩu.
Căn cứ điểm c khoản 1, khoản 2 Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.
Căn cứ khoản 1 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ thì hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu, gồm:
“a) Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài bao gồm xuất khẩu trả lại chủ hàng, xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan.
Việc tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu;
…
d) Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan được tái xuất ra nước ngoài.
Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái xuất là hàng hóa nhập khẩu trước đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa.
Cơ quan Hải quan có trách nhiệm kiểm tra nội dung khai báo của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho việc giải quyết hoàn thuế”.
Hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17, khoản 18, khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ.
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 37a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 được bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ quy định không thu thuế đối với hàng hóa không phải nộp thuế xuất khẩu quy định tại Điều 34 Nghị định này. Hồ sơ không thu thuế, thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 37a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 được bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ.
Đề nghị Công ty căn cứ quy định nêu trên, đối chiếu với trường hợp phát sinh thực tế để thực hiện đúng đối tượng, hồ sơ hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Global Gases Việt Nam biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6087/TCHQ-GSQL năm 2023 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 6110/TCHQ-GSQL năm 2023 thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 6156/TCHQ-GSQL năm 2023 thủ tục hải quan đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 3Luật Quản lý ngoại thương 2017
- 4Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 5Nghị định 09/2018/NĐ-CP về quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 6Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 7Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 về Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 695/TCHQ-GSQL năm 2021 thực hiện quyền xuất khẩu của doanh nghiệp FDI do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 6087/TCHQ-GSQL năm 2023 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 6110/TCHQ-GSQL năm 2023 thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 6156/TCHQ-GSQL năm 2023 thủ tục hải quan đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 2269/TCHQ-TXNK năm 2024 về thủ tục hải quan, hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2269/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/05/2024
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Đặng Sơn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực