- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 225/2010/TT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2136/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2018 |
Kính gửi: Công an thành phố Hà Nội.
(Số 87 Trần Hưng Đạo, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, TP.Hà Nội)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 1353/CAHN-PH41 ngày 29/3/2018 của Công an thành phố Hà Nội đề nghị hướng dẫn thủ tục, hồ sơ miễn thuế hàng hóa nhập khẩu do Công ty TNHH Tsubame - Etime (Nhật Bản) viện trợ. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về Chính sách thuế.
Căn cứ quy định tại điểm b Khoản 4 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016 thì đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp: Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại.
Căn cứ quy định tại Khoản 19 Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 thì hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ quy định tại điểm a Khoản 19 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính, thì hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại và phải được Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính ký xác nhận.
Căn cứ quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính thì Viện trợ phi Chính phủ nước ngoài cho các tổ chức thuộc bộ máy nhà nước Việt Nam (không kể viện trợ phi Chính phủ nước ngoài cho UBND cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND cấp tỉnh) là viện trợ thuộc nguồn thu Ngân sách trung ương.
Căn cứ quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 225/2010/TT-BTC thì Bộ Tài chính ký xác nhận trên các tờ khai xác nhận viện trợ đối với: Viện trợ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách trung ương nêu tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư này; viện trợ hàng hóa nhập khẩu cho một số địa phương, nhưng do một tổ chức nhà nước thuộc Trung ương làm đầu mối nhận hàng và phân phối (hàng nhập chung vận đơn).
2. Về thủ tục, hồ sơ hải quan.
a) Về hồ sơ hải quan: Thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (trong đó có tờ khai xác nhận viện trợ của Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại - Bộ Tài chính).
b) Về thủ tục hải quan: Công an thành phố Hà Nội là đơn vị tiếp nhận hàng viện trợ trực tiếp liên hệ với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan để được hướng dẫn, giải quyết thủ tục nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Công an thành phố Hà Nội được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1664/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc hồ sơ miễn thuế giá trị gia tăng đối với các tổ chức quốc tế, người nước ngoài mua hàng hoá để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
- 2Công văn 66/TCHQ-TXNK năm 2015 về miễn thuế đối với lô hàng viện trợ nhân đạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1689/TCHQ-TXNK năm 2015 về miễn thuế đối với lô hàng viện trợ nhân đạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 2273/TCHQ-TXNK năm 2018 về hướng dẫn thủ tục hải quan đối với mặt hàng tro bay xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 302/TCHQ-TXNK năm 2021 về thủ tục, hồ sơ miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của các dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 1664/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc hồ sơ miễn thuế giá trị gia tăng đối với các tổ chức quốc tế, người nước ngoài mua hàng hoá để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
- 2Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 3Thông tư 225/2010/TT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 66/TCHQ-TXNK năm 2015 về miễn thuế đối với lô hàng viện trợ nhân đạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1689/TCHQ-TXNK năm 2015 về miễn thuế đối với lô hàng viện trợ nhân đạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 9Công văn 2273/TCHQ-TXNK năm 2018 về hướng dẫn thủ tục hải quan đối với mặt hàng tro bay xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 302/TCHQ-TXNK năm 2021 về thủ tục, hồ sơ miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của các dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 2136/TCHQ-TXNK năm 2018 hướng dẫn thủ tục, hồ sơ miễn thuế hàng viện trợ do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2136/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/04/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực