Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2068/TCT-CS | Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: | - Cục Thuế tỉnh Bắc Giang; |
Trả lời công văn không số ngày 26/3/2015 của Doanh nghiệp tư nhân Phi Trường, công văn số 5006/CT-TTHT ngày 12/12/2014 của Cục Thuế tỉnh Bắc Giang và công văn số 1686/CV-TVD ngày 8/12/2014 của Công ty cổ phần than Vàng Danh về đến thuế GTGT sản phẩm gỗ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
“5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.
Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này.
…
Ví dụ 19: Công ty lương thực B là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu mua gạo của tổ chức, cá nhân trực tiếp trồng bán ra thì ở khâu thu mua của tổ chức, cá nhân trực tiếp trồng bán ra thì gạo thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Trường hợp Công ty lương thực B bán gạo cho Công ty XNK C thì Công ty lương thực B không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT đối với số gạo bán cho Công ty XNK C.
Công ty lương thực B bán gạo cho Công ty TNHH D (là doanh nghiệp sản xuất bún, bánh phở) thì Công ty lương thực B không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT đối với số gạo bán cho Công ty TNHH D.
Trên hóa đơn GTGT lập, giao cho Công ty XNK C, Công ty TNHH D, Công ty lương thực B ghi rõ giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.
Công ty lương thực B bán trực tiếp gạo cho người tiêu dùng thì kê khai, nộp thuế GTGT theo mức thuế suất thuế GTGT là 5% theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này”.
Ngày 27/02/2014, Tổng cục Thuế đã có công văn số 586/TCT-CS hướng dẫn các nội dung chính sách mới về thuế GTGT của Thông tư số 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (bản photo kèm theo).
Ngày 08/9/2014, Bộ Tài chính cũng đã có công văn số 12571/BTC-TCT hướng dẫn chung về thuế GTGT đối với sản phẩm gỗ (bản photo kèm theo).
Căn cứ các hướng dẫn trên, đề nghị Cục Thuế tỉnh Bắc Giang, Công ty cổ phần than Vàng Danh và Doanh nghiệp tư nhân Phi Trường nghiên cứu, thực hiện đúng quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Bắc Giang và các doanh nghiệp được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 919/QĐ-BNN-TCLN năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động Nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm gỗ qua chế biến giai đoạn 2014 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 2067/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2076/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp liên quan đến tiền lương, tiền công do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2077/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa cho, biếu, tặng khách hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2064/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế và hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2140/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng mặt hàng sản phẩm đường mạch nha do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4759/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm gỗ do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1861/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm gỗ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 586/TCT-CS năm 2014 tuyên truyền, hướng dẫn nội dung chính sách mới về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 12571/BTC-TCT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm gỗ rừng trồng do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 919/QĐ-BNN-TCLN năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động Nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm gỗ qua chế biến giai đoạn 2014 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 2067/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2076/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp liên quan đến tiền lương, tiền công do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2077/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa cho, biếu, tặng khách hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2064/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế và hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2140/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng mặt hàng sản phẩm đường mạch nha do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4759/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm gỗ do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1861/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm gỗ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2068/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm gỗ do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2068/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/05/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Hữu Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra