Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 205/TCT-CS
V/v hóa đơn đặt in

Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2016

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bắc Giang.

Tổng cục thuế nhận được công văn số 5009/CT-HCQTVAC ngày 20/11/2015 Của cục thuế tỉnh Bắc Giang về việc sử dụng mẫu ký hiệu mẫu số hoá đơn của Chi nhánh Công ty cổ phần thương mại quốc tế và dịch vụ tại siêu thị Bic C Hải Phòng tại Bắc Giang. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định một số nội dung bắt buộc trên hoá đơn:

"a) Tên loại hoá đơn.

Tên loại hóa đơn thể hiện trên mỗi tờ hoá đơn. Ví dụ: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG…

Trường hợp hoá đơn còn dùng như một chứng từ cụ thế cho công tác hạch toán kế toán hoặc bán hàng thì có thể đặt thêm tên khác kèm theo, nhưng phải ghi sau tên loại hoá đơn với cỡ chữ nhỏ hơn hoặc ghi trong ngoặc đơn. Ví dụ: HÓA ĐƠN GIÁ TRI GIA TĂNG - PHIẾU BẢO HÀNH, HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHIẾU BẢO HÀNH), HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG –PHIẾU THU TIỀN, HÓA ĐƠN GIÁ TRI GIA TĂNG (PHIẾU THU TIỀN)…

b) Ký hiệu mẫu số hoá đơn và ký hiệu hoá đơn.

Ký hiệu mẫu số hoá đơn là thông tin thể hiện ký hiệu tên loại hoá đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại hoá đơn (một loại hoá đơn có thể có nhiều mẫu).

Ký hiệu hoá đơn là dấu hiệu phân biệt hoá đơn bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và 02 chữ số cuối của năm.

Đối với hoá đơn đặt in, 02 chữ số cuối của năm là năm in hoá đơn đặt in. Đối với hoá đơn tự in, 02 chữ số cuối là năm bắt đầu sử dụng hoá đơn ghi trên thông báo phát hành hoặc năm hoá đơn được in ra.

Ví dụ: Doanh nghiệp X thông báo phát hành hoá đơn tự in vào ngày 7/6/2014 với số lượng hoá đơn là 500 số, từ số 201 đến hết số 700. Đến hết năm 2014, doanh nghiệp X chưa sử dụng hết 500 số hoá đơn đã thông báo phát hành.

Năm 2015, doanh nghiệp X được tiếp tục sử dụng cho đến hết 500 số hoá đơn đã thông báo phát nêu trên.

Trường hợp doanh nghiệp X không muốn tiếp tục sử dụng số hoá đơn đã phát hành nhưng chưa sử dụng thì thực hiện huỷ các số hoá đơn chưa sử dụng và thực hiện Thông báo phát hành hoá đơn mới theo quy định.

c) Tên liên hóa đơn.

d) Số thứ tự hoá đơn.

đ) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;

e) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;

g) Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hoá, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ.

Đối với hóa đơn giá trị gia tăng, ngoài dòng đơn giá là giá chưa có thuế giá trị gia tăng, phải có dòng thuế suất thuế giá tri gia tăng, tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền phải thanh toán ghi bằng số và bằng chữ.

h) Người mua, người bán ký và ghi rõ họ tên, dấu người bán (nếu có) và ngày, tháng, năm lập hoá đơn.

i) Tên tổ chức nhận in hoá đơn.

…”

Tại điểm 1.2 phụ lục 1 hướng dẫn ký hiệu và ghi thông tin bắt buộc trên hoá đơn ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định:

"Số thứ tự mẫu trong một loại hoá đơn thay đổi khi có một trong các tiêu chí trên mẫu hoá đơn đã thông báo phát hành thay đổi như: một trong các nội dung bắt buộc; kích thước của hoá đơn; nhu cầu sử dụng hoá đơn đến từng bộ phận sử dụng nhằm phục vụ công tác quản lý..."

Tại điểm 1.3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

"1.3. Ký hiệu hoá đơn: ký hiệu hoá đơn có 6 ký tự đối với hoá đơn của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in và 8 ký tự đối với hoá đơn do Cục Thuế phát hành.

o 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hóa đơn.

Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y;

o 3 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hoá đơn và hình thức hoá đơn.

Năm tạo hoá đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm;

Ký hiệu của hình thức hoá đơn: sử dụng 3 ký hiệu:

E: Hoá đơn điện tử,

T: hoá đơn tự in,

P: Hoá đơn đặt in;

- Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo (/). “

Căn cứ quy định nêu trên và tình hình thực tế Chi nhánh Công ty cổ phần thương mại quốc tế và dịch vụ đại siêu thị Big C tại Bắc Giang nêu tại công văn số 5009/CT-HCQTVAC ngày 20/11/2015 của Cục Thuế tỉnh Bắc Giang: Chi nhánh Công ty cổ phần thương mại quốc tế và dịch vụ đại siêu thị Big C Hải Phòng tại Bắc Giang đã thông báo phát hành hoá đơn lần 1 với ký hiệu mẫu số hoá đơn 01GTKT3/001; ký hiệu hoá đơn AA/14P đặt in tại Công ty TNHH thương mại và sản xuất Nguyên Xương. Sau khi sử dụng hết số hoá đơn nêu trên, Chi nhánh đặt in lần 2 tại Công ty CP thông minh MK, hoá đơn có ký hiệu mẫu số 01 GTKT3/001 , ký hiệu hoá đơn AA/15P và thực hiện thông báo phát hành ngày 17/11/2015. Nếu các nội dung bắt buộc khác trên hoá đơn đặt in lần 2 không có gì thay đổi, chỉ thay đổi tên, mã số thuê nhà in thì Tổng cục Thuế thống nhất với ý kiến xử lý của Cục Thuế tỉnh Bắc Giang tại công văn số 5009/CT-HCQTTVAC ngày 20/11/2015: Chi nhánh Công ty cổ phần thương mại quốc tế và dịch vụ đại siêu thị Big C Hải phòng tại Bắc Giang được sử dụng mẫu số hoá đơn 01GTKT3/001 , ký hiệu hoá đơn AA/15P đã thông báo phát hành gửi cơ quan thuế ngày 17/11/2015./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC (BTC);
- Vụ PC (TCT);
- Lưu: VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 205/TCT-CS năm 2016 về việc sử dụng mẫu ký hiệu mẫu số hoá đơn do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 205/TCT-CS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 18/01/2016
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Cao Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản