Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1833/TCT-KK
V/v TGYK dự thảo hai công văn hướng dẫn kế toán dự toán, chi hoàn thuế GTGT áp dụng cho TABMIS

Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2014

 

Kính gửi: Vụ Kế toán Nhà nước - Kho bạc Nhà nước

Trả lời công văn số 1084/KBNN-KTNN ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Kho bạc Nhà nước (KBNN) về việc xin ý kiến dự thảo hai công văn hướng dẫn kế toán dự toán, chi hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) áp dụng cho TABMIS, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ khoản 2, điều 4; khoản 3, điều 6 Thông tư số 150/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lập, quản lý và thực hiện hoàn thuế từ quỹ hoàn thuế GTGT;

Căn cứ điểm 2 công văn số 3614/BTC-PC ngày 21/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư số 150/2013/TT-BTC;

Căn cứ điểm 4 công văn số 896/TCT-KK ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Tổng cục Thuế hướng dẫn thực hiện lập dự toán Quỹ hoàn thuế GTGT năm 2014 theo Thông tư số 150/2013/TT-BTC;

Căn cứ các hướng dẫn nêu trên và thực tế thực hiện Thông tư số 150/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Tham gia trả lời các nội dung tại công văn số 1084/KBNN-KTNN ngày 06/5/2014 của KBNN:

- Trách nhiệm phê duyệt các bút toán nhập dự toán chi hoàn thuế GTGT của Tổng cục Thuế trên TABMIS do Tổng cục Thuế thực hiện, lãnh đạo Vụ Kê khai và Kế toán thuế - Tổng cục Thuế là người phê duyệt (căn cứ các Quyết định giao hạn mức của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế để lập phiếu nhập dự toán).

- Về việc tổng hợp số liệu báo cáo trên TABMIS: Đồng ý với đề xuất của KBNN là: số liệu dự toán và số chi hoàn thuế GTGT của các Cục Thuế (đơn vị dự toán cấp 4) sẽ được tổng hợp lên báo cáo chi thường xuyên theo hình thức rút dự toán (B5-03/BC-NS/TABMIS). Số liệu về hoàn thuế GTGT trên báo cáo B5-03/BC-NS/TABMIS sẽ được phân biệt so với số liệu chi thường xuyên NSNN của các Cục Thuế theo mã tính chất nguồn kinh phí (mã nguồn NSNN 02 - Kinh phí hoàn thuế GTGT).

- Trường hợp nếu không được bổ sung dự toán trong năm, đến hết ngày 31/01 năm sau vẫn còn các Lệnh hoàn thuế của các quyết định hoàn thuế đã ký đến 31/12 năm trước thì Cục Thuế sử dụng quỹ hoàn thuế GTGT năm sau để giải quyết Lệnh hoàn thuế của các quyết định hoàn thuế đã ký đến 31/12 năm trước.

- Đề nghị vẫn để dự toán bổ sung, dự toán ứng trước để xử lý các tình huống nghiệp vụ phát sinh.

2. Đề nghị bổ sung, sửa đổi một số điều sau tại dự thảo công văn:

a. Dự thảo công văn về việc hướng dẫn kế toán dự toán (hạn mức) chi hoàn thuế GTGT áp dụng cho TABMIS.

- Mục IV, Phần A: Đề nghị sửa thành: “Mẫu biểu chứng từ được quy định tại Thông tư số 08/2012/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính và Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/4/2013 về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS).”

- Mục VII, Phần A: Quy trình đồng bộ hóa dự toán: Đề nghị nêu rõ đơn vị có thẩm quyền đồng bộ hóa dự toán là Tổng cục thuế.

- Phụ lục 01: Đề nghị bổ sung các nội dung sau:

+ Thời hạn để Vụ Ngân sách Nhà nước nhập dự toán cấp 0.

+ Cấp 0, cấp 1: Theo năm Ngân sách và cho cả nước.

Cấp 4: Cho 63 Cục Thuế.

b. Dự thảo công văn hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung về kế toán chi hoàn thuế GTGT:

Về cơ bản, Tổng cục Thuế nhất trí với các nội dung nêu tại công văn này.

3. Đồng thời, đề nghị KBNN khi phân quyền khai thác, kết xuất báo cáo B5-03/BC-NS/TABMIS cho Tổng cục Thuế thì phân quyền cho Tổng cục Thuế được khai thác, kết xuất các báo cáo B2-01/BC-NS/TABMIS, B2-02/BC-NS/TABMIS, B2-03/BC-NS/TABMIS (cho toàn quốc và từng tỉnh, thành phố).

Tổng cục Thuế kính chuyển Quý Vụ tham khảo, tổng hợp./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ: PC (BTC);
- Các Vụ: PC, CS (TCT);
- Lưu: VT, KK.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Trần Văn Phu

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1833/TCT-KK năm 2014 về dự thảo hai công văn hướng dẫn kế toán dự toán, chi hoàn thuế giá trị gia tăng áp dụng cho TABMIS do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 1833/TCT-KK
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 20/05/2014
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Trần Văn Phu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/05/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản