Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1689/TCT-TNCN
V/v bán hóa đơn quyển cho hộ kinh doanh.

Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2017

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa

Trả lời công văn số 8026/CT-THNVDT ngày 23/12/2016 của Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo vướng mắc liên quan đến bán hóa đơn quyển cho hộ kinh doanh, về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Quy định về đăng ký thuế

- Tại khoản 1, Điều 5 Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016 hướng dẫn về đăng ký thuế của Bộ Tài chính hướng dẫn:

“Điều 5. Cấp và sử dụng mã số thuế

1. Cấp mã số thuế

g) Mã số thuế 10 số được cấp cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác có đầy đủ tư cách pháp nhân và tự chịu tch nhiệm về toàn bộ nghĩa vụ của mình trước pháp luật (sau đây gọi là “Đơn vị độc lập”); đại diện hộ kinh doanh và cá nhân khác quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Thông tư này, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này.

h) Mã số thuế 13 số được cấp cho:

- Các địa điểm kinh doanh của hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh trong trường hợp các địa điểm kinh doanh trên cùng địa bàn cấp huyện nhưng khác địa bàn cấp xã.”

- Tại khoản 2, Điều 5 Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn về đăng ký thuế của Bộ Tài chính hướng dẫn:

“Điều 5. Cấp và sử dụng mã số thuế

2. Sử dụng mã số thuế

c) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh có từ 2 (hai) địa điểm kinh doanh trở lên và mỗi địa điểm kinh doanh do một cơ quan thuế quản lý thì sử dụng mã số thuế đã cấp để kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế tại địa bàn nơi có địa điểm kinh doanh.”

 2. Quy định về hóa đơnn hàng hóa, cung ứng dịch vụ

- Tại khoản 2, Điều 12 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hướng dẫn:

“Điều 12. Bán hóa đơn do Cục Thuế đặt in

2. Bán hóa đơn tại cơ quan thuế

a) Trách nhiệm của tổ chức, hộ, cá nhân

Doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng được mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành khi mua a đơn phải có đơn đề nghị mua hóa đơn (mẫu số 3.3 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này) và kèm theo các giấy tờ sau:

- Người mua hóa đơn (người có tên trong đơn hoặc người được doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, chủ hộ kinh doanh ủy quyền bằng giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật) phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về giấy chứng minh nhân dân.

- Tổ chức, hộ, cá nhân mua hóa đơn lần đầu phải có văn bản cam kết (Mẫu số 3.16 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này) về địa chỉ sản xuất, kinh doanh phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.

Căn cứ theo hướng dẫn nêu trên, hộ kinh doanh có nhu cầu mua hóa đơn quyển của cơ quan thuế phải đảm bảo điều kiện quy định tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính, không phân biệt hộ kinh doanh sử dụng mã số thuế vãng lai. Tổng cục Thuế sẽ thực hiện nâng cấp ứng dụng quản lý ấn chỉ để đáp ứng việc bán hóa đơn quyển, cho hộ kinh doanh đủ điều kiện.

Để hạn chế việc hộ kinh doanh lợi dụng sử dụng hóa đơn với mục đích bất hợp pháp, Tổng cục Thuế đã có công văn số 5156/TCT-KTNB ngày 07 tháng 11 năm 2016 về việc ngăn chặn và đẩy lùi tình trạng sử dụng bán, cấp hóa đơn lẻ để hợp thức hóa chứng từ mua vào, bán ra gây thất thu NSNN, đề nghị Cục thuế tỉnh Khánh Hòa nghiên cứu thực hiện.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ TVQT, CS, PC, KK&KTT, Cục CNTT;
- Website TCT;
- Lưu: VT, TNCN(2).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN LÝ THUẾ TNCN
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Tạ Thị Phương Lan

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1689/TCT-TNCN năm 2017 về bán hóa đơn quyển cho hộ kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 1689/TCT-TNCN
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 28/04/2017
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Tạ Thị Phương Lan
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản