Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1636/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 02 năm 2016 |
Kính gửi: Công Ty CP Chứng Khoán Hải Phòng
Địa chỉ: Số 24 Cù Chính Lan, Quận Hồng Bàng, TP.Hải Phòng
MST 0201657860
Trả lời văn bản số 21/CV-HPC ngày 25/01/2016 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 7 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định chuyển lỗ đối với các trường hợp chia tách, sát nhập, hợp nhất doanh nghiệp:
“3. Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế đến thời điểm có quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản của cơ quan có thẩm quyền (trừ trường hợp không phải quyết toán thuế theo quy định), số lỗ của doanh nghiệp phát sinh trước khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất phải được theo dõi chi tiết theo năm phát sinh và bù trừ vào thu nhập cùng năm của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất hoặc được tiếp tục chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất để đảm bảo nguyên tắc chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Số lỗ của doanh nghiệp phát sinh trước khi chia, tách thành doanh nghiệp khác và đang còn trong thời gian chuyển lỗ theo quy định thì số lỗ này sẽ được phân bổ cho các doanh nghiệp sau khi chia, tách theo tỷ lệ vốn chủ sở hữu được chia, tách”.
Căn cứ quy định trên, trường hợp một Công ty được hợp nhất từ hai Công ty, nếu hai Công ty trước hợp nhất bị lỗ thì số lỗ này phải được theo dõi chi tiết theo năm phát sinh và bù trừ vào thu nhập cùng năm của Công ty sau khi hợp nhất hoặc được tiếp tục chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo của Công ty sau khi hợp nhất để đảm bảo nguyên tắc chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6319/CT-TTHT về lệ phí trước bạ đối với tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 4489/CT-TTHT về chính sách thuế khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 58248/CT-HTr năm 2015 về mã số thuế khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 61647/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế trong quá trình hợp nhất công ty do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Công văn 6319/CT-TTHT về lệ phí trước bạ đối với tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 4489/CT-TTHT về chính sách thuế khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 58248/CT-HTr năm 2015 về mã số thuế khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 61647/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế trong quá trình hợp nhất công ty do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 1636/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp được hợp nhất do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 1636/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/02/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra