BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16037/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: Bộ Ngoại giao.
Phúc đáp công văn số 2921/BNG-LPQT ngày 25/8/2014 của Bộ Ngoại giao về việc góp ý dự thảo Thông tư quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại, sau khi nghiên cứu nội dung tham gia ý kiến, Bộ Tài chính xin trao đổi với Bộ Ngoại giao nội dung sau:
1. Về cơ bản, Bộ Tài chính xin tiếp thu các ý kiến tham gia của Quý Bộ.
2. Về nội dung bãi bỏ quy định liên quan đến điều kiện tạm nhập khẩu xe ô tô, thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất, chuyển nhượng ô tô của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài về nước làm việc theo lời mời của cơ quan Nhà nước Việt Nam tại Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-TCHQ-BNG ngày 06/6/2000 của Tổng cục Hải quan, Bộ Ngoại giao và Thông tư liên tịch số 03/2001/TTLT-TCHQ-BNG ngày 21/6/2001 của Tổng cục Hải quan, Bộ Ngoại giao bổ sung, sửa đổi một số điểm quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-TCHQ-BNG quy định tại Điều 12 dự thảo Thông tư, Bộ Tài chính đề nghị được bãi bỏ nội dung trên (đã quy định tại Khoản 2 Điều 11 dự thảo Thông tư) vì lý do sau:
- Theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ thì Thủ tướng Chính phủ đã giao các Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan nghiên cứu trình Chính phủ xem xét, ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
- Nội dung quy định tại Thông tư hoàn toàn liên quan đến thủ tục hải quan, các quy định về điều kiện đã được dẫn chiếu tại Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg. Trường hợp Bộ Ngoại giao thống nhất với đề xuất của Bộ Tài chính thì tại phần căn cứ pháp lý của việc ban hành Thông tư, Bộ Tài chính sẽ sửa đổi theo hướng sau: "Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại ".
Bộ Tài chính trân trọng sự hợp tác của Quý Bộ!
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 3241/GSQL-GQ3 năm 2017 về giải quyết vướng mắc về thủ tục hải quan đối với xe máy tạm nhập để nghiên cứu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2Công văn 5314/TCHQ-TXNK năm 2017 về xe nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1423/TCHQ-GSQL năm 2017 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 606/TCHQ-GSQL năm 2016 hướng dẫn thực hiện Thông tư 143/2015/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 10917/TCHQ-GSQL năm 2015 giải đáp vướng mắc thực hiện Thông tư 143/2015/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông tư 143/2015/TT-BTC về quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 5260/BTC-TCHQ năm 2015 về thông quan 02 xe ô tô lễ tân do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 20/TCHQ-GSQL năm 1996 ban hành quy trình làm thủ tục hải quan chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Quyết định 188/TCHQ-GSQL năm 1994 về Quy trình làm thủ tục hải quan chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy của tổ chức, cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng Cục Hải Quan ban hành
- 1Công văn 3241/GSQL-GQ3 năm 2017 về giải quyết vướng mắc về thủ tục hải quan đối với xe máy tạm nhập để nghiên cứu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2Công văn 5314/TCHQ-TXNK năm 2017 về xe nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1423/TCHQ-GSQL năm 2017 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 606/TCHQ-GSQL năm 2016 hướng dẫn thực hiện Thông tư 143/2015/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 10917/TCHQ-GSQL năm 2015 giải đáp vướng mắc thực hiện Thông tư 143/2015/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông tư 143/2015/TT-BTC về quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 5260/BTC-TCHQ năm 2015 về thông quan 02 xe ô tô lễ tân do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư liên tịch 03/2001/TTLT-TCHQ-BNG sửa đổi Thông tư liên tịch 03/2000/TTLT-TCHQ-BNG hướng dẫn Điều 4 Quyết định 210/1999/QĐ-TTg về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài do Tổng cục Hải quan - Bộ Ngoại giao ban hành
- 9Thông tư liên tịch 03/2000/TTLT-TCHQ-BNG hướng dẫn Điều 4 Quyết định 210/1999/QĐ-TTg về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài do Tổng cục hải quan - Bộ ngoại giao ban hành
- 10Quyết định 210/1999/QĐ-TTg về chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 20/TCHQ-GSQL năm 1996 ban hành quy trình làm thủ tục hải quan chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Quyết định 188/TCHQ-GSQL năm 1994 về Quy trình làm thủ tục hải quan chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy của tổ chức, cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng Cục Hải Quan ban hành
Công văn 16037/BTC-TCHQ năm 2014 về trao đổi nội dung dự thảo Thông tư quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 16037/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/11/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai