- 1Công văn 10191/BCT-XNK nội dung về Thông tư 23/2012/TT-BCT áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép do Bộ Công thương ban hành
- 2Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 94/2014/TT-BTC về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan; xử lý đối với trường hợp từ chối nhận hàng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 7415/VPCP-KTTH năm 2014 về chính sách đối với hàng hóa gửi kho ngoại quan do Văn phòng Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15433/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại các công văn số 7415/VPCP-KTTH ngày 23/9/2014 của Văn phòng Chính phủ về chính sách đối với hàng hóa gửi kho ngoại quan; sau khi trao đổi có ý kiến của Bộ Công Thương tại công văn số 10191/BCT-XNK ngày 15/10/2014, Bộ Tài chính yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện như sau:
1. Đối với các mặt hàng rượu, bia, xì gà, thuốc lá điếu, xe ô tô du lịch dưới 9 chỗ ngồi và gỗ nguyên liệu gửi kho ngoại quan được tái xuất qua các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính; không được xuất qua các cửa khẩu phụ, lối mở (kể cả cửa khẩu phụ, lối mở nằm trong khu kinh tế cửa khẩu).
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa từ nước ngoài vào kho ngoại quan, từ kho ngoại quan đưa ra cửa khẩu xuất đối với các mặt hàng rượu, bia, xì gà, thuốc lá điếu, xe ô tô du lịch dưới 9 chỗ ngồi đã qua sử dụng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 94/2014/TT-BTC ngày 17/7/2014 của Bộ Tài chính; đối với mặt hàng xe ô tô du lịch dưới 9 chỗ ngồi mới thực hiện theo quy định tại Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính.
2. Đối với mặt hàng gỗ từ Lào và Campuchia tạm ngừng kinh doanh gửi kho ngoại quan dưới mọi hình thức.
3. Tổ chức thực hiện:
a) Nội dung điểm 1 và 2 hướng dẫn tại văn bản này được áp dụng kể từ ngày 25/11/2014. Đối với các trường hợp đã ký hợp đồng thuê kho ngoại quan trước ngày Văn phòng Chính phủ ban hành công văn số 7415/VPCP-KTTH ngày 23/9/2014, nhưng có quy định thời hạn dài hơn nếu hàng hóa về đến cửa khẩu Việt Nam trước ngày 01/01/2015 thì được tiếp tục thực hiện theo thời hạn còn lại của hợp đồng đã ký khi đó, nhưng cửa khẩu xuất thực hiện từ ngày 25/11/2014 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 7415/TTg-KTTH ngày 23/09/2014.
b) Yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chỉ đạo các Chi cục hải quan quản lý kho ngoại quan thông báo nội dung chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 7415/VPCP-KTTH ngày 23/9/2014, hướng dẫn của Bộ Tài chính tại công văn này cho các chủ kho ngoại quan và doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất, gửi kho ngoại quan các mặt hàng thuộc phạm vi hướng dẫn tại công văn này để thực hiện và chủ động trong việc ký hợp đồng thuê kho và vận chuyển hàng hóa nhập, xuất kho ngoại quan.
Bộ Tài chính thông báo và yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thống nhất thực hiện. Trường hợp có vướng mắc phát sinh thì báo cáo Bộ Tài chính (qua Tổng cục Hải quan) để có hướng dẫn kịp thời.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 7877/BTC-TCHQ năm 2014 không cho hàng hóa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan để xuất đi nước khác do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 6257/BCT-XNK năm 2014 hướng dẫn thực hiện Thông tư 05/2014/TT-BCT về nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan để xuất khẩu sang nước thứ ba không qua các cửa khẩu biên giới phía Bắc do Bộ Công thương ban hành
- 3Công văn 1096/GSQL-TH năm 2014 về hàng hóa thuộc Danh mục hàng tiêu dùng gửi kho ngoại quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Công văn 1203/GSQL-TH năm 2014 về hàng hóa chuyển cửa khẩu gửi kho ngoại quan do Chi cục Hải quan cửa khẩu Tân Sơn Nhất quản lý do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 10191/BCT-XNK năm 2014 thực hiện công văn 7415/VPCP-KTTH về chính sách đối với hàng hóa gởi kho ngoại quan do Bộ Công Thương ban hành
- 6Công văn 1555/VPCP-KTTH năm 2024 chuẩn bị tài liệu họp Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ Quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Công văn 10191/BCT-XNK nội dung về Thông tư 23/2012/TT-BCT áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép do Bộ Công thương ban hành
- 2Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 7877/BTC-TCHQ năm 2014 không cho hàng hóa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan để xuất đi nước khác do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 6257/BCT-XNK năm 2014 hướng dẫn thực hiện Thông tư 05/2014/TT-BCT về nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan để xuất khẩu sang nước thứ ba không qua các cửa khẩu biên giới phía Bắc do Bộ Công thương ban hành
- 5Thông tư 94/2014/TT-BTC về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan; xử lý đối với trường hợp từ chối nhận hàng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1096/GSQL-TH năm 2014 về hàng hóa thuộc Danh mục hàng tiêu dùng gửi kho ngoại quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7Công văn 1203/GSQL-TH năm 2014 về hàng hóa chuyển cửa khẩu gửi kho ngoại quan do Chi cục Hải quan cửa khẩu Tân Sơn Nhất quản lý do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 7415/VPCP-KTTH năm 2014 về chính sách đối với hàng hóa gửi kho ngoại quan do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 10191/BCT-XNK năm 2014 thực hiện công văn 7415/VPCP-KTTH về chính sách đối với hàng hóa gởi kho ngoại quan do Bộ Công Thương ban hành
- 10Công văn 1555/VPCP-KTTH năm 2024 chuẩn bị tài liệu họp Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ Quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 15433/BTC-TCHQ năm 2014 thực hiện Công văn 7415/VPCP-KTTH chính sách đối với hàng hóa gửi kho ngoại quan do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 15433/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/10/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực