Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1538/BVTV-QLT
V/v Hướng dẫn thi hành Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 8 tháng 9 năm 2010

 

Kính gửi: Các đơn vị quản lý, nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật

Ngày 28-6-2010, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT (Thông tư 38) quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật, Cục Bảo vệ thực vật hướng dẫn thực hiện một số nội dung như sau:

1/ Về đăng ký thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) quy định tại Điều 2 khoản 3: “Tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài là nhà sản xuất ra hoạt chất hay thuốc kỹ thuật được trực tiếp đứng tên đăng ký hoặc được ủy quyền 01 lần cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên đăng ký 01 tên thương phẩm cho 01 hoạt chất hay thuốc kỹ thuật do mình sản xuất ra”, thì Tổ chức, cá nhân được ủy quyền chỉ được đứng tên đăng ký 01 tên thương phẩm cho 01 loại hoạt chất hay thuốc kỹ thuật của bất kỳ nhà ủy quyền nào.

2/ Đối với thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục thuốc được phép sử dụng, hạn chế sử dụng quy định trong Điều 5 tại khoản 4 “Thuốc thành phẩm có độ độc cấp tính nhóm I hoặc thuốc thành phẩm có độ độc cấp tính nhóm II nhưng có hoạt chất thuộc nhóm độc I trừ thuốc chuyên dùng trong khử trùng kho tàng, bến bãi; thuốc bảo quản lâm sản; thuốc trừ mối hại các công trình xây dựng, đê điều; thuốc trừ chuột” và khoản 5 “Các loại thuốc có trong các danh mục cảnh báo của Tổ chức Nông nghiệp và lương thực của Liên hợp quốc (FAO) và Chương trình Môi trường của Liên hợp quốc (UNEP); Các loại thuốc bảo vệ thực vật trong Phụ lục 3 của Công ước Rotterdam” (phụ lục d kèm theo) thì:

- Không được tiếp tục gia hạn đăng ký tại thời điểm giấy đăng ký hết hạn.

- Các loại thuốc BVTV này được phép kinh doanh, buôn bán và sử dụng đến 31/12/2012.

- Các thuốc bảo vệ thực vật quy định tại khoản 6, Điều 5 “Thuốc chứa hoạt chất methyl bromide” thì vẫn được phép sử dụng theo quy định tại Nghị định thư Montreal (lộ trình loại trừ đến năm 2015).

3/ Hồ sơ đăng ký thuốc BVTV quy định tại Điều 7, trong hồ sơ đăng ký nếu giấy xác nhận nhà sản xuất ra hoạt chất hoặc thuốc kỹ thuật là bản sao hợp pháp thì phải trình bản chính để đối chiếu khi nộp.

4/ Về chất chuẩn quy định tại khoản 1, Điều 8: “Tổ chức, cá nhân đăng ký chính thức; đặt tên thương phẩm; hỗn hợp phải nộp chất chuẩn cho Cục Bảo vệ thực vật khi được cấp giấy phép khảo nghiệm” Cục Bảo vệ thực vật không cấp giấy phép khảo nghiệm khi chưa nhận được chất chuẩn theo quy định.

5/ Các loại thuốc bảo vệ thực vật trong Phụ lục 3 của Công ước Rotterdam được liệt kê trong Phụ lục a kèm theo hướng dẫn này.

6/ Đối với các loại thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành khi nhập khẩu phải ghi rõ thời gian, địa điểm, đối tượng sử dụng và thời hạn giấy phép nhập khẩu là 3 tháng kể từ ngày ký.

Không cho phép nhập khẩu thuốc BVTV trong Phụ lục 3 của Công ước Rotterdam để tạm nhập tái xuất, gia công xuất khẩu.

7/ Dạng thành phẩm được ký hiệu theo quy định hệ thống ký hiệu quốc tế về thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật của FAO (Phụ lục b kèm theo hướng dẫn này).

8/ Nhãn thuốc BVTV có nội dung ghi theo Quyết định số 89/2006/QĐ-BNN ngày 2/10/2006 được tiếp tục sử dụng trong sản xuất 01 năm kể từ ngày Thông tư 38 có hiệu lực và được lưu thông trên thị trường đến khi sản phẩm hết thời hạn sử dụng (thời hạn không quá 2 năm kể từ ngày sản xuất).

9/ Đơn vị tính hàm lượng hoạt chất ghi trong giấy đăng ký cũ khác với quy định tại Thông tư 38 thì được cấp giấy đăng ký sửa đổi tương ứng trong vòng 1 năm tính từ ngày Thông tư có hiệu lực. ‎

Ví dụ: Abamectin 1.8% w/v hoặc Abamectin 1.8% thì phải sửa đổi lại thành Abamectin 18g/l hoặc Abamectin 1.8% w/w.

10/ Đối với thuốc BVTV trong danh mục hạn chế sử dụng do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành trên nhãn thuốc ghi cụ thể là thuốc hạn chế sử dụng.

Ví dụ: thuốc trừ sâu hạn chế sử dụng Furadan 3G.

11/ Về nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật: tại khoản 6 Điều 16 quy định “Thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục được phép sử dụng, hạn chế sử dụng được nhập khẩu phải có giấy chứng nhận xuất xứ và đáp ứng đầy đủ chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc đã đăng ký ở Việt Nam” ở đây xuất xứ được hiểu là nơi sản xuất cuối cùng ra thành phẩm nhập khẩu vào Việt Nam.

12/ Về nội dung ghi trên nhãn thuốc BVTV.

12.1. Quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 36 ghi cụ thể như sau:

- Tên thương phẩm: Các chữ của tên thương phẩm phải cùng cỡ, cùng mầu sắc, trên cùng 1dòng, và viết theo như mẫu nhãn trong hồ sơ đăng ký đã được phê duyệt.

12.2. Quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 36 ghi cụ thể như sau:

- Số đăng ký là‎ số đăng ký thuốc bảo vệ thực vật‎.

- Tên, địa chỉ nơi sản xuất của nhà sản xuất ra hoạt chất hoặc nguyên liệu (thuốc kỹ thuật) theo giấy đăng ký .

- Tên, địa chỉ của đơn vị gia công, sang chai, đóng gói hoặc đơn vị cung ứng (đơn vị chịu trách nhiệm cuối cùng về sản phẩm ở Việt Nam).

13/ Về tập huấn đối với người thủ kho, người áp tải hàng và người điều khiển phương tiện vận chuyển thuốc BVTV:

13.1. Nội dung bao gồm:

- An toàn lao động: Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ Lao động –Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn công tác huấn luyên an toàn lao động, vệ sinh lao động,...

- Các đặc tính của thuốc bảo vệ thực vật, biện pháp bảo đảm an toàn khi vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật và biện pháp phòng ngừa và xử lý sự cố đối với mỗi loại thuốc bảo vệ thực vật: An toàn trong sử dụng thuốc bảo vệ, thực vật, Cục An toàn Lao động; Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Hà Nội 2007.

- Các dấu hiệu, biểu trưng và ký hiệu nguy hiểm của hàng hoá thuốc bảo vệ thực vật: Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về Quản lý thuốc BVTV.

- Vận chuyển, bảo quản hoá chất nguy hiểm: Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ Quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật Ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ; Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về Quản lý thuốc BVTV; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5507- 2002: hóa chất nguy hiểm – qui phạm an toàn trong sản xuất, sử dụng, bảo quản và vận chuyển,...

- Thực hành an toàn trong bảo quản, vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.

13.2. Thời gian tập huấn: 03 ngày

13.3. Giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao động trong vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (phụ lục c kèm theo hướng dẫn này)

Trên đây là hướng dẫn cụ thể một số nội dung trong Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2010 quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh bằng văn bản về:

Cục Bảo vệ thực vật (Phòng Quản lý thuốc BVTV)

149 Hồ Đắc Di, Đống Đa, Hà Nội; Email: p.qlt@fpt.vn.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TT Bùi Bá Bổng (để b/c);
- Vụ Pháp chế;
- Ttra Bộ NN&PTNT;
- Lưu VT, QLT BVTV.

CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Hồng

 

Phụ lục a.

CÁC HÓA CHẤT ÁP DUNG THỦ TỤC THỎA THUẬN THÔNG BÁO TRƯỚC

PHỤ LỤC 3 - CÔNG ƯỚC ROTTERDAM

(http://www.pic.int và http://www.ppd.gov.vn/)

(Ban hành kèm theo Công văn số 1538/BVTV-QLT ngày 8 tháng 9 năm 2010 của Cục Bảo vệ thực vật)

Hóa chất

Số CAS tương ứng

Dạng

2,4,5-T và các muối, este tương ứng

93-76-5*

Thuốc bảo vệ thực vật

Aldrin

309-00-2

Thuốc bảo vệ thực vật

Binapacryl

485-31-4

Thuốc bảo vệ thực vật

Captafol

2425-06-1

Thuốc bảo vệ thực vật

Chlordan

57-74-9

Thuốc bảo vệ thực vật

Chlordimeform

6164-98-3

Thuốc bảo vệ thực vật

Chlorobenzilate

510-15-6

Thuốc bảo vệ thực vật

DDT

50-29-3

Thuốc bảo vệ thực vật

Dieldrin

60-57-1

Thuốc bảo vệ thực vật

Dinitro-ortho-cresol (DNOC) và các muối tương ứng (ví dụ như muối ammoni, muối kali, muối natri)

534-52-1

2980-64-5

5787-96-2

2312-76-7

Thuốc bảo vệ thực vật

Dinoseb và các muối và este tương ứng

88-85-7*

Thuốc bảo vệ thực vật

1,2-dibromoethane (EDB)

106-93-4

Thuốc bảo vệ thực vật

Ethylene dichloride

107-06-2

Thuốc bảo vệ thực vật

Ethylene oxide

75-21-8

Thuốc bảo vệ thực vật

Fluoroacetamide

640-19-7

Thuốc bảo vệ thực vật

HCH (các đồng phân hỗn hợp)

608-73-1

Thuốc bảo vệ thực vật

Heptachlor

76-44-8

Thuốc bảo vệ thực vật

Hexachlorobenzene

118-74-1

Thuốc bảo vệ thực vật

Lindane (gama-HCH)

58-89-9

Thuốc bảo vệ thực vật

Hợp chất thủy ngân, bao gồm các hợp chất thủy ngân vô cơ, hợp chất thủy ngân alkyl, hợp chất thủy ngân alkyloxyalkyl và aryl

 

Thuốc bảo vệ thực vật

Monocrotophos

6923-22-4

Thuốc bảo vệ thực vật

Parathion

56-38-2

Thuốc bảo vệ thực vật

Pentrachlorophenol và các muối, este tương ứng

87-86-5*

Thuốc bảo vệ thực vật

Toxaphene

8001-35-2

Thuốc bảo vệ thực vật

Các hợp chất tributyltin, bao gồm:

- Tributyltin oxide

- Tributyltin fluoride

- Tributyltin methacrylate

- Tributyltin benzoate

- Tributyltin chloride

- Tributyltin linoleate

- Tributyltin naphthenate

 

56-35-9

1983-10-4

2155-70-6

4342-36-3

1461-22-9

24124-25-2

85409-17-2

Thuốc bảo vệ thực vật

Các hợp chất dạng bột mịn có chứa một hỗn hợp của:

- Benomyl từ 7% trở lên

- Carbofuran từ 10% trở lên

- Thiram từ 15% trở lên

 

 

17804-35-2

1563-66-2

137-26-8

Thuốc bảo vệ thực vật đặc biệt nguy hại

Methamidophos (Các hợp chất dạng lỏng hòa tan của chất này vượt quá 600g a.i/L)

10265-92-6

Thuốc bảo vệ thực vật đặc biệt nguy hại

Methyl-parathion (Dạng thuốc sữa đậm đặc (EC) không dưới 19,5% và dạng bột không dưới 1,5%)

298-00-0

Thuốc bảo vệ thực vật đặc biệt nguy hại

Phosphamidon (Các hợp chất dạng lỏng hòa tan của chất này vượt quá 1000g a.i/L)

13171-21-6 (hỗn hợp, đồng phân (E)&(Z)

23783-98-4 (đồng phân (Z)

297-99-4 (đồng phân (E)

Thuốc bảo vệ thực vật đặc biệt nguy hại

Actinolite asbestos

77536-66-4

Hóa chất công nghiệp

Anthophyllite asbestos

77536-67-5

17068-78-9

Hóa chất công nghiệp

Amosite asbestos

12172-73-5

Hóa chất công nghiệp

Crocidolite asbestos

12001-28-4

Hóa chất công nghiệp

Tremolite asbestos

77536-68-6

Hóa chất công nghiệp

Polybrominated biphenyls (PBB)

13654-09-6 (hexa-)

36355-01-8 (octa-)

27858-07-7 (deca-)

Hóa chất công nghiệp

Polychlorinated biphenyls (PCB)

1336-36-3

Hóa chất công nghiệp

Polychlorinated terphenyls (PCT)

61788-33-8

Hóa chất công nghiệp

Tetraethyl chì

78-00-2

Hóa chất công nghiệp

Tetramethyl chì

75-74-1

Hóa chất công nghiệp

Tris (2,3-dibromopropyl) phosphate

126-72-7

Hóa chất công nghiệp

* CAS (Chemical Abstract System): Hệ thống tóm tắt hóa chất

* Chỉ liệt kê các số đăng ký CAS của các hợp chất gốc. Có thể tham khảo danh sách các số đăng ký CAS liên quan trong văn bản hướng dẫn quyết định tương ứng

* Danh mục hóa chất trên trong phụ lục 3 được cập nhật đến tháng 6 năm 2010.

 

Phụ lục b.

KÝ HIỆU THÀNH PHẨM THUỐC BVTV THEO QUI ĐỊNH CỦA FAO

(Manual on the development and use of FAO and WHO specification for plant protection products-Rome, 2006)

(http://www.ppd.gov.vn/; http://www.fao.org/ag/AGP/AGPP/Pesticid/Specs/Pdf/Manual_update2006.pdf)

(Ban hành kèm theo Công văn số 1538/BVTV-QLT ngày 8 tháng 9 năm 2010 của Cục Bảo vệ thực vật)

STT

Ký hiệu

 Dạng thành phẩm

Mô tả

 

Tiếng Anh

Tiếng Việt

1

AB

Grain bait

Bả hạt ngũ cốc

Một dạng bả đặc biệt

2

AE

Aerosol disperser

Son khí (Phân tán xon khí)

Một dạng gia công đựng trong bình chịu lực, được phân tán bởi một nguyên liệu khí, thành giọt hay hạt khi van của bình hoạt động

3

AL

Any other liquid

Các dạng lỏng khác

 Dạng lỏng, chưa có mã hiệu riêng, được dùng ngay không pha loãng.

4

AP

Any other powder

Các dạng bột khác

Dạng bột chưa có mã hiệu riêng, được dùng ngay không pha loãng

5

BB

Block bait

Bả tảng

Một dạng bả đặc biệt

6

BR

Briquette

Bả bánh

Dạng cục rắn, ngâm vào nước sẽ nhả dần hoạt chất.

7

CB

Bait concentrate

Bả đậm đặc

Sản phẩm ở thể rắn hay lỏng, phải hoà loãng để dùng làm bả

8

CF

Capsule suspension for seed treatment

Huyền phù viên nang để xử lý hạt giống

Dạng huyền phù ổn định của các viên nang trong một chất lỏng, dùng để sử lý giống, không hoà loãng hoặc phải hoà loãng trước khi dùng.

9

CG

Encapsulated granule

Viên nang (thuốc hạt có lớp bao)

Thành phẩm dạng hạt, có lớp bao bảo vệ để giải phóng từ từ hoạt chất

10

CL

Contact liquid or gel

Dạng lỏng hay gel tiếp xúc (thuốc tiếp xúc lỏng hoặc gel)

Thuốc trừ chuột hay trừ sâu được gia công ở dạng lỏng hay dạng gel dùng trực tiêp không hoà loãng hoặc có pha loãng nếu ở thể gel

11

CP

Contact powder

Thuốc bột tiếp xúc

Thuốc trừ chuột hay trừ sâu ở dạng bột dùng trực tiếp không hoà loãng. Trước được gọi là dạng bột có lưu lại dấu vết (tracking power –TP)

12

CS

Capsule suspension

Huyền phù viên nang

Một dạng huyền phù ổn định của các viên nang trong một chất lỏng, thường hoà loãng với nước trước khi phun)

13

DC

Dispersible concentrate

Dạng phân tán đậm đặc (Dạng đậm đặc có thể phân tán)

Thành phẩm ở dạng lỏng đồng nhất, được sử dụng như một hệ phân tán chất rắn trong nước(Ghi chú: có một số thành phẩm mang đặc tính trung gian giữa dạng DC và EC)

14

DP

Dustable powder

Thuốc bột (thuốc bột để phun bột)

Dạng bột dễ bay tự do, thích hợp cho việc phun bột

15

DS

Powder for dry seed treatment

Thuốc bột xử lý khô hạt giống

Dạng bột dùng ở dạng khô, trộn trực tiếp với hạt giống.

16

DT

Tablet for direct application

Dạng viên dùng ngay

Dạng viên, được dùng từng viên trực tiếp trên ruộng, không cần pha với nước để phun hoặc rải

17

EC

Emulsifiable concentrate

Thuốc sữa đậm đặc (Thuốc đậm đặc có thể nhũ hoá)

Thuốc ở dạng lỏng đồng nhất, được pha với nước thành một nhũ tương để phun

18

ED

Electrochargeable liquid

Dạng lỏng tích điện (thuốc lỏng có thể tích điện)

Thành phẩm đặc biệt, dạng lỏng, dùng trong kỹ thuật phun lỏng tĩnh điện (điện động lực)

19

EG

Emulsifiable granule

Viên hạt hóa sữa (thuốc hạt có thể nhũ hoá)

Thuốc dạng hạt, được dùng như một nhũ tương dầu trong nước của hoạt chất sau khi hạt phân rã trong nước. Sản phẩm có thể chứa những chất phụ gia không hoà tan trong nước.

20

EO

Emulsion water in oil

Sữa nước trong dầu (Nhũ tương nước trong dầu)

Thuốc ở dạng lỏng, không đồng nhất, gồm một dung dịch thuốc trừ dịch hại trong nước, được phân tán thành những giọt rất nhỏ trong một dung môi hữu cơ

21

EP

Emulsifiable powder

Bột nhũ hóa

Thành phẩm dạng bột, có thể chứa những chất không tan trong nước, đươc dùng như một nhũ tương dầu trong nước của một hay nhiều họat chất sau khi pha loãng với nước.

22

ES

Emulsion for seed treatment

Dạng sữa xử lý hạt giống (nhũ tương dùng xử lý hạt giống)

Một hệ nhũ tương ổn định, không hoặc có hoà loãng để xử lý hạt giống

23

EW

Emulsion oil in water

Dạng sữa dầu trong nước (Nhũ tương dầu trong nước)

Thành phẩm ở dạng lỏng không đồng nhất, gồm dung dịch thuốc trừ dịch hại trong dung môi hữu cơ, được phân tán thành giọt nhỏ khi pha với nước.

24

FD

Smoke tin

Hộp khói (hộp sắt tây khói)

Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi

25

FG

Fine granule

Hạt mịn

Thuốc dạng hạt có kích thước 300-2500 µm

26

FK

Smoke candle

Nến khói (nến khói xông hơi)

Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi

27

FP

Smoke cartridge

Đạn khói (Đạn khói xông hơi)

Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi

28

FR

Smoke rodlet

Que khói (que khói xông hơi)

Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi

29

FS

Flowable (*) concentrate for seed treatment

Huyền phù đậm đặc dùng xử lý hạt giống

Một huyền phù ổn định có thể dùng trực tiếp hay hoà loãng để xử lý hạt giống

30

FT

Smoke tablet

Viên khói (Viên khói xông hơi)

Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi

31

FU

Smoke generator

Thuốc tạo khói

Dạng thành phẩm thường ở thể rắn, đốt cháy được. Khi đốt sẽ giải phóng hoạt chất ở dạng khói

32

FW

Smoke pellet

Hạt khói xông hơi

Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi

 

Thuốc tạo khói có những dạng: hộp khói (FD); pháo khói (FK); đạn khói (FP); hạt khói (FW); que khói (FR); viên khói (FT)

33

GA

Gas

Khí

Khí được nạp trong chai hay bình nén

34

GB

Granular bait

Bả hạt (bả dạng hạt)

Dạng bả đặc biệt

35

GE

Gas generating product

Sản phẩm sinh khí

Sản phẩm sinh khí do một phản ứng hoá học

36

GF

Gel for seed treatment

Dạng gel dùng xử lý hạt giống

Thành phẩm dạng gel dùng xử lý giống trực tiếp

37

GG

Macrogranule

Hạt thô

Thuốc hạt có kích thước hạt 2000-6000 mm

38

GL

Emulsifiable gel

Gel có thể nhũ hoá

Thành phẩm gel hoá dùng như một nhũ tương khi hoà với nước

39

GP

Flo-Dust

Thuốc bột cải tiến (thuốc bột dễ bay)

Dạng bột mịn, phun bằng máy nén khí, xử lý trong nhà kính

40

GR

Granule

Thuốc hạt

Thành phẩm ở thể rắn, dễ dịch chuyển của những hạt có kích thước đồng đều, có hàm lượng chất độc thấp, dùng ngay.

 

Dạng hạt đặc biệt gồm: viên nang (CG); hạt min (FG); hạt thô (GG); vi hạt (MG)

41

GS

Grease

Thuốc mỡ

Thành phẩm ở dạng nhớt-nhão, chế từ dẫu hay mỡ

42

GW

Water soluble gel

Gel hoà tan (Gel hoà tan trong nước)

Thành phẩm dạng gel, được dùng như dung dịch nước

43

HN

Hot fogging concentrate

Thuốc phun mù (sương) nóng đậm đặc

Thành phẩm dùng cho các máy phun mù nóng, pha hay không pha loãng khi dùng

44

KK

Combi-pack solid/liquid

Bao hỗn hợp thuốc dạng rắn/lỏng

Một thành phẩm thể rắn và thành phẩm kia ở thể lỏng, được đóng gói riêng, đựng trong cùng một bao; được hoà chung trong một bình bơm (xịt) ngay trước khi dùng

45

KL

Combi-pack liquid/liquid

Bao hỗn hợp thuốc dạng lỏng/lỏng

Hai thành phẩm ở thể lỏng, được đóng gói riêng. đựng trong cùng một bao; được hoà chung trong một bình bơm (xịt) ngay trước khi dùng

46

KN

Cold fogging concentrate

Thuốc phun mù (sương) lạnh đậm đặc

Thành phẩm dùng cho các máy phun mù lạnh, có thể pha hay không pha loãng khi dùng

47

KP

Combi-pack solid/Solid

Bao hỗn hợp thuốc dạng rắn/rắn

Hai thành phẩm ở thể rắn, được đóng gói riêng, đựng trong cùng một bao, được hoà chung trong một bình bơm (xịt) ngay trước khi dùng.

48

LA

Lacquer

Sơn

Chất tổng hợp tạo ra các lớp phim bao bọc, có dung môi làm nền

49

LS

Solution for seed treatment

Dung dịch để sử lý hạt giống

Dạng lỏng đồng nhất trong suốt hoặc trắng sữa có thể dùng trực tiếp hoặc hoà loãng với nước thành một dung dịch để sử lý hạt giống. Chất lỏng có thể chứa những phụ gia không tan trong nước.

50

ME

Micro emulsion

Vi sữa (vi nhũ tương)

Chất lỏng trong suốt hay màu trắng sữa, chứa dầu và nước, có thể dùng trực tiếp hoặc sau khi hoà loãng với nước thành một vi nhũ tương hay một nhũ tương bình thường

51

MG

Microgranule

Hạt nhỏ

Thuốc có kích thước hạt 100-600 mm

52

OD

Oil dispersion

Dầu phân tán

Huyền phù ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong hỗn hợp nước và chất lỏng không hòa tan với nước. Có thể chứa một hay nhiều họat chất không hòa tan khác, hòa loãng trong nước trước khi dùng

53

OF

Oil miscible flowable concentrate (oil miscible suspension)

Huyền phù cải tiến đậm đặc có thể trộn với dầu (Huyền phù trộn được với dầu)

Huyền phù ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong một chất lỏng, được hoà loãng trong một chất lỏng hữu cơ trước khi dùng

54

OL

Oil miscible liquid

Dạng lỏng trộn dầu (thuốc dạng lỏng có thể trộn với dầu)

Thành phâm ở dạng lỏng đồng nhất, được hoà loãng với một chất lỏng hữu cơ thành một dạng lỏng đồng nhất khi sử dụng.

55

OP

Oil dispersible power

Bột phân tán trong dầu

Thành phẩm ở dạng bột, được dùng như một huyền phù, sau khi phân tán đều trong một chất lỏng hữu cơ

56

PA

Paste

Thuốc nhão

Một hợp phần nền nước, có thể tạo ra các lớp phim

57

PB

Plate bait

Bả tấm (bả phiến)

Dạng bả đặc biệt

58

PC

Gel or paste concentrate

Thuốc dạng gel hay nhão đậm đặc

Thành phẩm ở dạng rắn được hoà với nước thành dạng gel hay nhão để sử dụng

59

PO

Pour-on

Thuốc xoa (thuốc dội)

Thành phẩm ở dạng dung dịch được giội lên da động vật với lượng nhiều (bình thường ≥100ml/con vật)

60

PR

Plant rodlet

Dạng que cây

Thành phẩm dạng que nhỏ dài vài cm có đường kính vài mm, bên trong chứa hoạt chất

61

PS

Seed coated with a pesticide

Hạt giống được bao bằng thuốc BVTV

Đã thể hiện ở tên gọi

62

RB

Bait (ready for use)

Bả dùng ngay

Dạng thành phẩm có mồi và chất độc, thu hút dịch hại cần phòng trừ đến ăn và tiêu diệt

63

SA

Spot-on

Thuốc nhỏ hay chấm lên da động vật

Thành phâmr dạng lỏng, nhỏ lên da động vật với lượng ít (thường < 100ml/con vật)

64

SB

Scrap bait

Bả vụn

Dạng đặc biệt của bả

 

Dạng bả đặc biệt gồm: bả hạt ngũ cốc (AB); bả miếng (BB); bả hạt (GB); bả tấm, phiến (PB); bả vụ (SB)

65

SC

Suppension (or flowable) concentrate

Huyền phù đậm đặc cải tiến (Huyền phù đậm đặc hay thuốc đậm đặc có thể lưu biến)

Dạng huyền phù ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong nước thành một chất lỏng. Hoà loãng với nước trước khi sử dụng.

66

SE

Suspo-emulsion

Dạng nhũ tương-huyền phù

Thành phẩm ở thể lỏng không đồng nhất, gồm một hệ phân tán ổn định của các hoạt chất ở dạng hạt rắn và những giọt nhỏ trong pha nước liên tục.

67

SG

Water soluble granule

Thuốc hạt tan trong nước

Thành phẩm dạng hạt, khi dùng được hoà với nước. Trong tahnhf phẩm có thể chứ phụ gia không tan trong nước.

68

SL

Soluble concentrate

Thuốc đậm đặc tan trong nước

Dạng lỏng (trong suốt hay đục) được hoà với nước thành dung dịch phun. Trong thành phẩm có thể chứa phụ gia không tan trong nước.

69

SO

Spreading oil

Dầu loang

Thành phẩm tạo một lớp trên bề mặt sau khi phun trên mặt nước

70

SP

Water soluble powder

Bột hoà tan (Bột tan trong nước)

Thành phẩm dạng bột, khi hoà tan vào nước tạo một dung dịch thật; nhưng cũng có thể chứa phụ gia không tan trong nước

71

SS

Water soluble powder for seed treatment

Bột tan trong nước dùng để xử lý hạt giống

Thành phẩm dạng bột, được hoà vào nước để xử lý hạt giống

72

ST

Water soluble tablet

Viên dẹt tan trong nước

Thành phẩm ở dạng viên, hoà từng viên với nước trước khi dùng. Thành phẩm có thể có một số phụ gia không tan trong nước.

73

SU

Ultra-low volume (ULV) suspension

Huyền phù thể tích cực thấp

Thành phẩm dạng huyền phù dùng ngay cho các máy phun ULV

74

TB

Tablet

Viên dẹt

Thành phẩm dạng viên có hình dạng và kích thước đều nhau, thường hình tròn, có 2 mặt phẳng hay lồi, khoảng cách giữa 2 mặt của viên nhỏ hơn đường kính của viên thuốc

 

Những dạng viên đặc biệt gồm: viên dùng ngay (DT); viên tan trong nước (ST); viên khuyếch tán trong nước (WT)

75

TC

Technical material

Thuốc kỹ thuật

Chất được tổng hợp theo một quy trình công nghệ, gồm hoạt chất và những tạp chất kèm theo. Có thể chứa một số phụ gia cần thiết với lượng nhỏ

76

TK

Technical concentrate

Thuốc kỹ thuật đậm đặc

Chất được tổng hợp theo một quy trình công nghệ, gồm hoạt chất và những tạp chất kèm theo. Còn có thể chứa những lượng nhỏ các phụ gia cần thiết và các chất hoà loãng thích hợp. Chỉ dùng để gia công ca cs thành phẩm

77

TP

Tracking powder

Bột chuyên dụng (Bột lưu lại dấu vết)

Thuật ngữ nay không còn dùng nữa. Nay gọi là contact powder CP; xem CP

78

UL

Ultra – low volume (ULV) liquid

Thể tích cực thấp (ULV) dạng lỏng

Thành phẩm ở dạng lỏng đồng nhất để phun bằng máy bơm ULV

79

VP

Vapour releasing product

Sản phẩm tạo hơi

Thành phẩm chứa một hay nhiều hoạt chất dễ bay hơi và hơi ấy toả trong không khí. Tốc độ bay hơi được kiểm soát bằng phương pháp gia công thích hợp hay dùng các chất phát tán thích hợp

80

WG

Water dispersible granule

Thuốc hạt phân tán trong nước

Thành phẩm dạng hạt được làm rã và phân tán trong nước trước khi dùng

81

WP

Wettable powder

Bột thấm nước

Thành phẩm ở dạng bột, phân tán được trong nước, tạo một huyền phù khi sử dụng

82

WS

Water dispersible powder for slurry seed treatment

Bột phân tán trong nước, tạo bột nhão để bao hạt giống

Thành phẩm dạng bột, trộn trong nước ở nồng độ cao tạo thành dạng bột nhão (dạng vữa) để xử lý hạt giống

83

WT

Water dispersible tablet

Viên phân tán trong nước

Thành phẩm dạng viên dẹt, hoà trong nước để hoạt chất phân tán, sau khi viên đã phân rã trong nước

84

XX

Orthers

Các dạng khác

Gồm các dạng khác chưa đặt ký hiệu

85

ZC

A mixed formulation of CS and SC

Hỗn hợp giữa dạng CS và dạng SC

Một dạng huyền phù ổn định của các viên nang và một hay nhiều họat chất trong một chất lỏng, thường hòa loãng với nước trước khi phun)

86

ZE

A mixed formulation of CS and SE

Hỗn hợp giữa dạng CS và dạng SE

Thành phẩm ở thể lỏng không đồng nhất, gồm một hệ phân tán ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong các viên nang, những hạt rắn và những giọt nhỏ trong pha nước liên tục, thường hòa loãng với nước trước khi phun.

87

ZW

A mixed formulation of CS and EW

Hỗn hợp giữa dạng CS và dạng EW

Thành phẩm ở dạng lỏng không đồng nhất, gồm một hệ phân tán ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong các viên nang và những giọt nhỏ trong pha nước liên tục, thường hòa loãng với nước trước khi phun.

Đối với các dạng thuốc BVTV khác không có ký hiệu thành phẩm trong Danh mục này, khi sử dụng ký hiệu phải mô tả rõ dạng thành phẩm và trích dẫn căn cứ để sử dụng ký hiệu đó (các nước hoặc các tổ chức quốc tế).

 

Phụ lục c.

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG VẬN CHUYỂN THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

(Ban hành kèm theo Công văn số 1538/BVTV-QLT ngày 8 tháng 9 năm 2010 của Cục Bảo vệ thực vật)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:         /BVTV

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

 

 Chứng nhận (ông, bà): .......................................................................................

 Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................

 Nơi sinh:..............................................................................................................

 Địa chỉ:................................................................................................................

 Đã tham dự lớp tập huấn:

"An toàn lao động trong vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật"

 Thời gian từ ngày: .......................... đến ngày ...................

 

 

.............., ngày ..... tháng ...... năm .........

GIÁM ĐỐC SỞ hoặc CHI CỤC TRƯỞNG

(ký tên, đóng dấu)

 


Phụ lục d.

CÁC LOẠI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG THÔNG TƯ SỐ 24/2010/TT-BNNPTNT NGÀY 8/4/2010 VI PHẠM KHOẢN 4, 5 ĐIỀU 5 CỦA THÔNG TƯ SỐ 38/2010/TT-BNNPTNT NGÀY 28-6-2010).

(Ban hành kèm theo Công văn số 1538/BVTV-QLT ngày 8 tháng 9 năm 2010 của Cục Bảo vệ thực vật)

KHOẢN 4. Thuốc thành phẩm có độ độc cấp tính nhóm I hoặc thuốc thành phẩm có độ độc cấp tính nhóm II nhưng có hoạt chất thuộc nhóm độc I, theo quy định tại mục 1, mục 7, Phụ lục 4 trừ các thuốc quy định tại khoản 4, Điều 4 của Thông tư 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28-6-2010.

a) Thuốc trong danh mục được phép sử dụng:

TT

Tên hoạt chất

Tên thương phẩm

Đối tượng phòng trừ

Đơn vị đăng ký

Số đăng ký

Ngày hết hạn

Thuốc trừ sâu: (4 hoạt chất, 7 tên thương phẩm)

1

Ethoprophos (min 94%)

Annong - cap 20EC

tuyến trùng/ hồ tiêu

Công ty TNHH An Nông

1082/ 05 SRN

29-12-2010

 

 

 

Nokaph 20EC

tuyến trùng, sâu trong đất/ hồ tiêu, thuốc lá

Công ty TNHH ADC

536/ 06 RR

12-6-2011

 

 

 

Vimoca 20ND

tuyến trùng/ hồ tiêu, cà phê

Công ty CP Thuốc sát trùng Việt Nam

2258/ 09 RR

20-11-2014

2

Fenvalerate 10% + Omethoate 20% (1b)

Toyotox 30 EC

sâu đục thân/ lúa, rệp/ cà phê

Bailing International Co., Ltd

69/ 08 RR

18-1-2013

3

Methidathion

Supracide 40 EC

rệp sáp/ cà phê, cây có múi

Syngenta Vietnam Ltd

916/ 05 RR

9-9-2010

 

(min 96% )

Suprathion 40 EC

rệp sáp/ cây có múi, sâu xám/ khoai tây

Makhteshim Chemical Ltd

1334/ 08 RR

5-4-2013

4

Triazophos (min 92%)

Hostathion 20 EC, 40 EC

20EC: rầy xanh, sâu phao, sâu đục thân, sâu cuốn lá lúa  40EC: sâu cuốn lá/ lúa, sâu đục nụ/ bông vải

Bayer Vietnam Ltd (BVL)

617/ 06 RR

232/ 08 RR

27-7-2011

 

2-4-2013

Thuốc trừ bệnh (1 hoạt chất, 8 tên thương phẩm)

1

Edifenphos (min 87 %)

Agrosan 40 EC, 50 EC

đạo ôn, khô vằn/ lúa

Công ty TNHH Alfa (Saigon)

604/ 06 RR

25-7-2011

 

 

Canosan 30EC, 40EC, 50EC

khô vằn, đạo ôn/ lúa

Công ty CP TST Cần Thơ

1194/ 06 RR

25-9-2011

 

 

Edisan 30EC, 40EC, 50EC

30EC: đạo ôn/ lúa 40EC, 50EC: khô vằn, đạo ôn/ lúa

Công ty CP BVTV Sài Gòn

1656/ 09 RR

581/ 06 RR

5-11-2014

11-7-2011

 

 

Hinosan 40EC

khô vằn, đạo ôn/ lúa

Bayer CropScience KK.

1003/05 RR

17-10-2010

 

 

Hisan 40EC, 50EC

đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông/ lúa

Công ty CP BVTV An Giang

654/ 06 RR

9-8-2011

 

 

Kuang Hwa San 50EC

đạo ôn/ lúa

Kuang Hwa Chemical Co., Ltd

133/ 07 RR

19-3-2012

 

 

New Hinosan 30 EC

đạo ôn, thối thân/ lúa

Bayer CropScience KK.

1002/05 RR

17-10-2010

 

 

Vihino 40 ND

khô vằn, đạo ôn/ lúa

Công ty CP Thuốc sát trùng Việt Nam

1346/ 09 RR

3-9-2014

b) Thuốc trong danh mục hạn chế sử dụng:

TT

Tên hoạt chất

Tên thương phẩm

Đối tượng phòng trừ

Đơn vị đăng ký

Số đăng ký

Ngày hết hạn

1. Thuốc trừ sâu: (4 hoạt chất, 9 tên thương phẩm)

1

Carbofuran (min 98 %)

Furadan 3G

tuyến trùng/ đất trồng lúa; sâu xám, rệp, sùng trắng, sùng bửa củi/ đất trồng mía, cà phê, vườn ươm, cây rừng, cây ăn quả

FMC Chemical International AG

410/ 06 RR

12-4-2011

 

 

Kosfuran 3G

tuyến trùng/ đất trồng lúa; sâu xám, rệp, sùng trắng, sùng bửa củi/ đất trồng mía, cà phê, vườn ươm, cây rừng, cây ăn quả

Công ty TNHH Nông dược Kosvida

946/ 09 RR

1-6-2014

 

 

Sugadan 30G

tuyến trùng/ đất trồng lúa; sâu xám, rệp, sùng trắng, sùng bửa củi/ đất trồng mía, cà phê, vườn ươm, cây rừng, cây ăn quả

Công ty CP Quốc tế Hòa Bình

776/ 08 RR

2-8-2012

 

 

Vifuran 3G

tuyến trùng/ đất trồng lúa; sâu xám, rệp, sùng trắng, sùng bửa củi/ đất trồng mía, cà phê, vườn ươm, cây rừng, cây ăn quả

Công ty CP Thuốc sát trùng Việt Nam

394/ 10 RR

18-3-2015

2

Dichlorvos (DDVP)

Demon 50 EC

nhện đỏ/ bông vải, rệp sáp/ xoài

Asiatic Agricultural Industries Pte Ltd.

204/ 08 RR

4-3-2013

3

Dichlorvos 13 % + Deltamethrin 2 %

Sát Trùng Linh 15 EC

bọ xít/ lúa, sâu đục thân / ngô

Công ty TNHH Sản phẩm Công Nghệ Cao

1487/ 06 RR

24-10-2010

4

Methomyl (min 98.5%)

DuPontTM Lannate® 40SP

sâu xanh/ bông vải, thuốc lá, đậu xanh, dưa hấu; sâu khoang/ lạc; sâu xanh da láng/ đậu tương; bọ trĩ/ dưa hấu

DuPont Vietnam Ltd

430/ 08 RR

23-9-2013

 

 

Laminat 40SP

sâu xanh/ bông vải

Công ty TNHH BVTV An Hưng Phát

730/ 06 SRN

23-8-2011

 

 

Supermor 24SL

sâu khoang/ lạc

Công ty CP Quốc tế Hòa Bình

730/ 09 RR

17-4-2014

KHOẢN 5. Các loại thuốc bảo vệ thực vật trong Phụ lục 3 của Công ước Rotterdam

TT

Tên hoạt chất

Tên thương phẩm

Đối tượng phòng trừ

Đơn vị đăng ký

Số đăng ký

Ngày hết hạn

Thiram > 15% (3 tên thương phẩm)

1

Thiram (TMTD)

Caram 85 WP

chết ẻo/ lạc

Công ty CP TST Cần Thơ

1325/ 05 RR

23-11-2010

 

 

Pro - Thiram 80 WP, 80 WG

80WP: đốm lá/ phong lan 80WG: thán thư/ xoài

Taminco NV, Belgium

1349/ 09 RR

1182/ 06 RR

20-11-2014

20-9-2011

2

Carbendazim 235 g/l + Thiram 265 g/l

Viram Plus 500 SC

phấn trắng/ xoài

Công ty CP Thuốc sát trùng Việt Nam

573/ 06 RR

7-7-2011

Benomyl > 7% (19 tên thương phẩm)

1

Benomyl (min 95 %)

Bemyl 50 WP

bệnh khô hoa, trái non/ điều; bệnh ghẻ/ cây có múi; vàng lá/ lúa

Công ty CP Nông dược HAI

1556/ 08 RR

29-4-2014

 

 

Bendazol 50 WP

vàng lá chín sớm, đạo ôn/ lúa; thán thư/ điều

Công ty CP BVTV Sài Gòn

1239/ 08 RR

8-8-2013

 

 

Benex 50 WP

khô vằn/ lúa, thán thư/ xoài

Imaspro Resources Sdn Bhd

191/ 06 RR

16-3-2011

 

 

Benofun 50 WP

vàng lá/ lúa, đốm lá/ đậu phộng

Zagro Group,

Zagro Singapore Pvt Ltd

569/ 07 RR

27-3-2012

 

 

Benotigi 50 WP

vàng lá/ lúa, phấn trắng/ cà phê

Công ty CP Vật tư NN Tiền Giang

29/ 10 RR

12-1-2015

 

 

Bezomyl 50WP

thán thư/ xoài, phấn trắng/ chôm chôm, vàng lá/ lúa

Công ty TNHH – TM Tân Thành

1472/ 06 RR

15-11-2011

 

 

Binhnomyl 50 WP

đạo ôn, vàng lá, lem lép hạt/ lúa; bệnh sẹo/ cây có múi; đốm lá/ đậu tương; sương mai/ khoai tây; rỉ sắt/ cà phê; thán thư/ xoài

Bailing International Co., Ltd

2240/ 09 RR

16-11-2014

 

 

Candazole 50 WP

vàng lá/ lúa, bệnh thối quả/ cây ăn quả

Công ty CP TST Cần Thơ

1310/ 05 RR

18-11-2010

 

 

Fundazol 50 WP

vàng lá/ lúa

Agro – Chemie Ltd

582/ 10 RR

16-4-2015

 

 

Funomyl 50 WP

vàng lá/ lúa, thán thư/ xoài

Forward International Ltd

344/ 06 RR

6-4-2011

 

 

Plant 50 WP

thán thư/ xoài, rỉ sắt/ cà phê, vàng lá/ lúa

Map Pacific PTE Ltd

136/ 06 RR

6-3-2011

 

 

Tinomyl 50 WP

vàng lá/ lúa, thán thư/ xoài

Công ty TNHH - TM Thái Phong

10/ 10 RR

7-1-2015

 

 

Viben 50 BTN

vàng lá/ lúa, bệnh rỉ sắt/ cà phê

Công ty CP Thuốc sát trùng Việt Nam

913/ 05 RR

1-9-2010

2

Benomyl 100 g/kg + Iprodione 100 g/kg

Ankisten 200 WP

lem lép hạt/ lúa

Công ty TNHH - TM Hoàng Ân

332/ 10 RR

2-3-2015

3

Benomyl 25 % + Mancozeb 25 %

Bell 50 WP

vàng lá/ lúa

Công ty TNHH TM - DV Thanh Sơn Hóa Nông

91/ 07 RR

9-2-2012

4

Benomyl 12.5 % + ZnSO4 + MgSO 4

Mimyl 12.5 BHN

vàng lá/ lúa

Phòng NN Cai Lậy - Tiền Giang

495/ 06 RR

17-5-2011

5

Benomyl 10% + Bordeaux 45% + Zineb 20%

Copper - B 75 WP

vàng lá/ lúa

Công ty CP Vật tư KTNN Cần Thơ

1089/ 09 RR

23-7-2014

6

Benomyl 25% + Copper Oxychloride 25 %

Viben - C 50 BTN

vàng lá/ lúa, rỉ sắt/ cà phê

Công ty CP Thuốc sát trùng Việt Nam

1480/ 09 RR

18-9-2014

7

Benomyl 17% + Zineb 53 %

Benzeb 70 WP

vàng lá, lem lép hạt/ lúa; đốm lá/ lạc; sương mai/ khoai tây

Công ty CP BVTV Sài Gòn

568/ 06 RR

5-7-2011

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1538/BVTV-QLT hướng dẫn Thông tư 38/2010/TT-BNNPTNT do Cục Bảo vệ thực vật ban hành

  • Số hiệu: 1538/BVTV-QLT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 08/09/2010
  • Nơi ban hành: Cục Bảo vệ thực vật
  • Người ký: Nguyễn Xuân Hồng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/09/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản