- 1Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 15469/BTC-CST năm 2014 về chính sách thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện dự án ODA không hoàn lại do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1532/BTC-CST | Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
Trả lời công văn số 2588/KHXH-KHTC ngày 21/12/2015 của Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam về việc chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu, tái xuất khẩu để thực hiện Dự án ODA không hoàn lại tại Lào, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Về chính sách thuế:
Dự án xây dựng Trung tâm thông tin, tư liệu và nhà làm việc của Viện Khoa học xã hội quốc gia Lào là dự án từ nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Việt Nam dành cho Chính phủ Lào.
Căn cứ quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Luật thuế giá trị gia tăng, hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu để thực hiện Dự án xây dựng Trung tâm thông tin, tư liệu và nhà làm việc của Viện Khoa học xã hội quốc gia Lào thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng.
Ngày 27/10/2014, Bộ Tài chính đã có công văn số 15469/BTC-CST trả lời cho Công ty Cổ phần Thương mại AIC về chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với gói thầu cung cấp và lắp đặt thiết bị âm thanh, hội trường, trang âm hội thảo để thực hiện Dự án xây dựng Trung tâm thông tin, tư liệu và nhà làm việc của Viện Khoa học xã hội quốc gia Lào. Vì vậy, chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu, tái xuất khẩu để thực hiện gói thầu hệ thống phiên dịch hồng ngoại của Dự án xây dựng Trung tâm thông tin, tư liệu và nhà làm việc của Viện Khoa học xã hội quốc gia Lào đề nghị thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 15469/BTC-CST.
2. Về hồ sơ, thủ tục hải quan:
Tại công văn số 15469/BTC-CST ngày 27/10/2014, Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu thực hiện theo Điều 12 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính. Tuy nhiên, tại thời điểm này Thông tư số 128/2013 đã được thay thế bằng Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Vì vậy, về hồ sơ hải quan đề nghị thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC và ngoài các chứng từ nêu tại khoản 1, 2 Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, người khai hải quan nộp, xuất trình thêm các chứng từ sau:
- Quyết định đầu tư, phê duyệt dự án ODA của cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA trong đó có ghi rõ hình thức cung cấp ODA là ODA viện trợ không hoàn lại: 01 bản chụp.
- Văn bản xác nhận của Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam về danh mục số lượng, chủng loại hàng sẽ nhận của công ty Thương mại AIC để thực hiện gói thầu “hệ thống phiên dịch hồng ngoại” cho dự án tại Lào (thay cho Tờ khai xác nhận viện trợ nêu tại điểm a khoản 4 Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC): 01 bản chính.
3. Trường hợp Công ty AIC nhập khẩu hàng hóa để thực hiện dự án mà đã nộp thuế, khi hàng hóa được tái xuất sang Lào thì được thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 49, Điều 132 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/02/2015 của Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính có ý kiến để Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam được biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 7084/TCHQ-TXNK năm 2014 về miễn thuế hàng nhập khẩu cho Dự án ODA không hoàn lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 3275/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 139/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1713/BTC-CST năm 2016 về thuế nhập khẩu mặt hàng khô dầu đậu tương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1703/TCHQ-TXNK năm 2016 về thuế đối với hàng hóa nhập khẩu của dự án Trung tâm Lotte Hà Nội do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 2281/BCT-BGMN năm 2016 về danh mục mặt hàng và thời gian đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư 52/2015/TT-BCT do Bộ Công thương ban hành
- 7Công văn 5901/TCHQ-TXNK năm 2016 về thuế đối với hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất vào thị trường nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 23/TCHQ-TXNK năm 2017 về chính sách thuế hàng hóa xuất khẩu để gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 2939/BTC-CST năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu tái xuất cho dự án ODA không hoàn lại tại Lào do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 1063/TXNK-CST năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 11Công văn 1656/TXNK-CST năm 2017 về thủ tục hải quan, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phục vụ dự án tại Lào do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 12Công văn 6024/BTC-CST năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu tái xuất cho dự án viện trợ sang Lào do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 2Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 7084/TCHQ-TXNK năm 2014 về miễn thuế hàng nhập khẩu cho Dự án ODA không hoàn lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 15469/BTC-CST năm 2014 về chính sách thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện dự án ODA không hoàn lại do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 3275/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 139/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1713/BTC-CST năm 2016 về thuế nhập khẩu mặt hàng khô dầu đậu tương do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 1703/TCHQ-TXNK năm 2016 về thuế đối với hàng hóa nhập khẩu của dự án Trung tâm Lotte Hà Nội do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 2281/BCT-BGMN năm 2016 về danh mục mặt hàng và thời gian đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư 52/2015/TT-BCT do Bộ Công thương ban hành
- 11Công văn 5901/TCHQ-TXNK năm 2016 về thuế đối với hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất vào thị trường nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 23/TCHQ-TXNK năm 2017 về chính sách thuế hàng hóa xuất khẩu để gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 2939/BTC-CST năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu tái xuất cho dự án ODA không hoàn lại tại Lào do Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 1063/TXNK-CST năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 15Công văn 1656/TXNK-CST năm 2017 về thủ tục hải quan, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phục vụ dự án tại Lào do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 16Công văn 6024/BTC-CST năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu tái xuất cho dự án viện trợ sang Lào do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 1532/BTC-CST năm 2016 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu, tái xuất khẩu để thực hiện Dự án ODA không hoàn lại tại Lào do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 1532/BTC-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/01/2016
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực