Hệ thống pháp luật

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1528/KTTH

Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 1997

 

CÔNG VĂN

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 1528/KTTH NGÀY 01 THÁNG 4 NĂM 1997 VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐIỆN

Kính gửi:

- Bộ Công nghiệp,
- Ban Vật giá Chính phủ,
- Bộ Tài chính,
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
- Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam,
- Tổng công ty Điện lực Việt Nam,

 

Xét đề nghị của bộ Công nghiệp (tờ trình số 4645 CV/TCKT ngày 12 tháng 12 năm 1996) của Tổng công ty Điện lực Việt Nam (văn bản số 253 ĐVN/HĐQT ngày 16 tháng 12 năm 1996); ý kiến của các Bộ, ngành liên quan do Ban Vật giá Chính phủ tổng hợp (tờ trình số 1193/VGCP-TLSX ngày 26 tháng 12 năm 1996) về việc điều chỉnh giá điện năng áp dụng cho năm 1997; Sau khi nghe báo cáo của Liên hiệp các Hội Khoa học - kỹ thuật Việt Nam về kết quả nghiên cứu, đánh giá các phương án điều chỉnh giá điện nêu trên, Thủ tướng Chính phủ quyết định:

1. Giá bán lẻ điện năng tiêu dùng sinh hoạt theo hệ thống giá bậc thang áp dụng cho các hộ gia đình có đặt công tơ riêng và ký hợp đồng trực tiếp với ngành điện quy định như sau:

a. Giá điện cho 100 KWh đầu tiên: 500đ/KWh

b. Giá điện từ KWh thứ 101 đến KWh thứ 150: 650đ/KWh

c. Giá điện từ KWh thứ 151 đến KWh thứ 250: 900đ/KWh

d. Giá điện từ KWh thứ 251 đến KWh thứ 350: 1000đ/KWh

e. Giá điện từ KWh thứ 351 trở lên: 1250đ/KWh

Mức tiêu dùng điện nêu trên của từng hộ gia đình tính theo từng tháng. Ban Vật giá Chính phủ thống nhất với Tổng công ty Điện lực Việt Nam quy định giá bán buôn điện ở công tơ tổng đối với những nơi ở thành phố và khu công nghiệp mà các hộ gia đình chưa có công tơ riêng.

2. Giá bán điện theo cấp điện áp bán cho sản xuất và cơ quan hành chính sự nghiệp:

a. Cấp điện áp từ 110 KV trở lên: 700đ/KWh

b. Cấp điện áp từ 20 KV đến dưới 110 KV: 730đ/KWh

c. Cấp điện áp từ 6 KV đến dưới 20 KV: 770đ/KWh

d. Cấp điện áp dưới 6 KV: 810đ/KWh

Giá bán điện năng theo cấp điện áp quy định trên đây là giá chuẩn quy định vào giờ bình thường. Ban Vật giá Chính phủ thống nhất với Tổng công ty Điện lực Việt Nam quy định giá điện năng theo cấp điện áp vào giờ thấp điểm và giờ cao điểm.

3. Giá bán điện năng cho tưới tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp thực hiện theo hai cấp điện áp:

a. Cấp điện áp từ 6 KV trở lên:

- Vào giờ thấp điểm: 250đ/KWh

- Vào các giờ còn lại: 630đ/KWh

b. Cấp điện dưới 6 KV:

- Vào giờ thấp điểm: 260đ/KWh

- Vào các giờ còn lại: 660đ/KWh

4. Ban Vật giá Chính phủ thống nhất với Tổng công ty Điện lực Việt Nam quy định: Giá điện năng bán cho việc phục vụ chiếu sáng công cộng và sản xuất nước máy, kinh doanh dịch vụ, du lịch, thương nghiệp, đối với người nước ngoài và các cơ sở sản xuất kinh doanh có đầu tư của nước ngoài, giá bán buôn điện năng cho tiêu dùng sinh hoạt và các mục đích khác ở nông thôn.

5. Căn cứ vào mức giá điện năng mới, Bộ Tài chính, Bộ Công nghiệp cùng với Tổng công ty Điện lực Việt Nam thực hiện việc cân đối tài chính cho ngành điện. Nếu quá khó khăn thì được phép giải quyết giảm hoặc miễn tiền thu sử dụng trên vốn.

6. Giao Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Điện lực Việt Nam lập chương trình tổng thể về cải tạo mạng lưới điện, khai thác tiềm năng, tiết kiệm chi phí quản lý, tìm các biện pháp giảm tổn thất điện năng, giảm giá thành trình Thủ tướng Chính phủ.

7. Ban Vật giá Chính phủ, Bộ Công nghiệp cùng với Tổng công ty Điện lực Việt Nam tiến hành tổng kết, đánh giá kết quả việc phụ thu tiền điện ở một số địa phương trong thời gian qua. Kiến nghị biện pháp xử lý những vấn đề phát sinh sau khi điều chỉnh giá điện.

8. Ban Vật giá Chính phủ, Bộ Công nghiệp, Tổng công ty Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai để các mức giá điều chỉnh mới quy định tại văn bản này được thực hiện từ ngày 15 tháng 5 năm 1997.

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1528/KTTH của chính phủ về việc điều chỉnh giá điện

  • Số hiệu: 1528/KTTH
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 01/04/1997
  • Nơi ban hành: Chính phủ
  • Người ký: Phan Văn Khải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/04/1997
  • Ngày hết hiệu lực: 07/10/1999
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản