Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1523/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2021 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Thời gian vừa qua, qua hoạt động thanh tra, kiểm tra sau thông quan, cơ quan hải quan phát hiện hàng hóa xuất khẩu chỉ trải qua công đoạn gia công, chế biến, lắp ráp đơn giản, không đáp ứng quy tắc xuất xứ Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa và các văn bản hướng dẫn về xuất xứ có liên quan. Nhằm thực hiện cách ghi xuất xứ hàng hóa trên tờ khai hải quan xuất khẩu, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về xuất xứ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Hàng hóa xuất khẩu đáp ứng tiêu chí xuất xứ Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP, Thông tư số 05/2018/TT-BCT và các Thông tư hướng dẫn xuất xứ hàng hóa theo các Hiệp định thương mại tự do thì tại ô “mô tả hàng hóa” trên tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan được khai xuất xứ Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm 2.69 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018). Cụ thể: khai mã nước xuất xứ của hàng hóa xuất khẩu theo quy tắc: mô tả hàng hóa#&VN.
2. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu chỉ thực hiện một số công đoạn gia công lắp ráp, chế biến tại Việt Nam, không đáp ứng tiêu chí xuất xứ, theo các văn bản dẫn trên thì trên tờ khai hải quan xuất khẩu, người khai hải quan không được khai xuất xứ Việt Nam, tại ô “mô tả hàng hóa” trên tờ khai hải quan xuất khẩu người khai hải quan khai theo cấu trúc: mô tả hàng hóa#&KXĐ.
3. Hàng hóa xuất khẩu có xuất xứ từ nước khác, không phải xuất xứ Việt Nam thì tại ô “mô tả háng hóa” trên tờ khai hải quan xuất khẩu, người khai hải quan khai theo cấu trúc: mô tả hàng hóa#& (ghi mã nước xuất xứ của hàng hóa).
Nhận được văn bản này, yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố phổ biến, hướng dẫn để người khai hải quan thống nhất thực hiện. Trường hợp gặp vướng mắc thì kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn thực hiện./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 5973/TCHQ-GSQL năm 2013 sử dụng tờ khai hàng hóa xuất khẩu phi mậu dịch khi cung ứng (tái xuất) dầu nhờn cho phương tiện vận tải quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 2521/GSQL-GQ1 năm 2017 về ghi tên người nhập khẩu trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 6876/TCHQ-GSQL năm 2019 về thay đổi tên người nhập khẩu ghi trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan, hàng hóa đã xuất khẩu ra nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 5973/TCHQ-GSQL năm 2013 sử dụng tờ khai hàng hóa xuất khẩu phi mậu dịch khi cung ứng (tái xuất) dầu nhờn cho phương tiện vận tải quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2521/GSQL-GQ1 năm 2017 về ghi tên người nhập khẩu trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Thông tư 05/2018/TT-BCT quy định về xuất xứ hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 6Nghị định 31/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa
- 7Công văn 6876/TCHQ-GSQL năm 2019 về thay đổi tên người nhập khẩu ghi trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan, hàng hóa đã xuất khẩu ra nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1523/BTC-TCHQ năm 2021 về ghi xuất xứ trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 1523/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/02/2021
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Mai Xuân Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra