Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1513/QLCL-CL2
V/v báo cáo đánh giá giữa kỳ và xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí sự nghiệp CTMT Y tế - Dân số năm 2019-2020

Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2018

 

nh gửi: Cục An toàn thực phẩm

Phúc đáp công văn số 3725/ATTP-KH ngày 18/7/2018 của Quí Cục về việc báo cáo đánh giá giữa kỳ, xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí sự nghiệp CTMT Y tế - Dân số năm 2019-2020, Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản có ý kiến như sau:

1. Đánh giá giữa kỳ thực hiện Dự án:

1.1. Kết quả thực hiện:

- Kết quả thực hiện năm 2016, 2017: xem các công văn 438/QLCL-CL2 ngày 7/3/2018; 561/QLCL-CL2 ngày 22/3/2018 và 672/QLCL-CL2 ngày 4/4/2018 đã gửi Quý Cục.

- Kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2018: ngay từ đầu năm 2018, các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT đã chủ động triển khai các nội dung Dự án an toàn thực phẩm Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số. Tuy nhiên, do thời gian yêu cầu báo cáo gấp nên không kịp tổng hợp thông tin tiến độ, kết quả thực hiện các nội dung 6 tháng đầu năm 2018 từ các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT. Dự kiến đến tháng 12/2018, các đơn vị sẽ thực hiện đầy đủ các nội dung Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số, phù hợp Quyết định 1125/QĐ-TTg ngày 21/7/2017 và trọng tâm công tác bảo đảm an toàn thực phẩm của Bộ Nông nghiệp và PTNT, đáp ứng yêu cầu về mục tiêu, chỉ tiêu của Dự án

1.2. Tồn tại, khó khăn, vướng mắc:

- Kinh phí 2017 được thông báo cấp muộn do vậy không đủ thời gian thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình trong năm 2017.

- Đến thời điểm này, nhiều Sở Nông nghiệp và PTNT phản ánh không nhận được kinh phí Dự án An toàn thực phẩm Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2018 vì kinh phí phân bổ về địa phương không ghi rõ Ngành Nông nghiệp và PTNT tham gia Dự án (năm 2017 có ghi Ngành Nông nghiệp và PTNT tham gia thực hiện Dự án nên các địa phương nhận được kinh phí).

- Năm 2017, Ngành Nông nghiệp và PTNT được phân bổ 2.000 triệu đồng để thực hiện nhiệm vụ truyền thông về ATTP từ Dự án số 8 của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số. Tuy nhiên năm 2018 và các năm tiếp theo chưa thấy thông báo được bố trí kinh phí từ nguồn này.

1.3. Đề xuất kiến nghị:

- Sớm thông báo kế hoạch phân bổ kinh phí tương ứng với nhiệm vụ giao cho Ngành Nông nghiệp và PTNT hàng năm.

- Có văn bản thông báo cho các địa phương nội dung hoạt động và sự tham gia của các Ngành liên quan (Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương) nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho phân bổ kinh phí, triển khai các nội dung của Dự án tại các địa phương và thuận lợi cho hoạt động kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo các nội dung và chỉ tiêu chuyên môn được phê duyệt của Chương trình.

- Bộ Nông nghiệp và PTNT được giao nhiệm vụ chủ trì, phối hợp Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam triển khai Chương trình phối hợp số 526/CTPH-CP-HNDVN-HLHPNVN ngày 03/11/2017 của Chính phủ, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam về “Tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn vì sức khỏe cộng đồng giai đoạn 2017 - 2020” (sau đây gọi là Chương trình số 526). Trong Chương trình số 526 và Kế hoạch thực hiện Chương trình số 526 (ban hành kèm theo Quyết định số 367 QĐ-TTg ngày 02/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ) có ghi một phần nguồn kinh phí để thực hiện Chương trình phối hợp được bố trí từ Chương trình Y tế - Dân số. Do vậy, đề nghị Ban Quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020 cân nhắc, cấp bổ sung kinh phí để Bộ Nông nghiệp và PTNT phối hợp hai Hội triển khai Chương trình phối hợp này.

2. Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí năm 2019, 2020: xem Kế hoạch và các Phụ lục kèm theo.

Đề nghị Cục An toàn thực phẩm tổng hợp./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Phó Cục trưởng (để biết);
- Vụ Tài chính:
- Phòng TC; TTPC; CL1;
- Lưu: VT, CL2.

CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Như Tiệp

 

KẾ HOẠCH NĂM 2019 - 2020

của dự án: An toàn thực phẩm

Hoạt động: Bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số

Căn cứ Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 2875/QĐ-BYT ngày 10/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt kế hoạch 5 năm giai đoạn 2016-2020 của Dự án An toàn thực phẩm thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số; Quyết định số 3878/QĐ-BYT ngày 26/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch 5 năm giai đoạn 2016-2020 của Dự án An toàn thực phẩm thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số;

Căn cứ Công văn số 3725/ATTP-KHTC ngày 18/7/2018 của Cục An toàn thực phẩm về việc xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí sự nghiệp CTMT Y tế - Dân số năm 2019-2020;

Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản (Bộ Nông nghiệp và PTNT) xây dựng kế hoạch hoạt động và dự toán ngân sách năm 2019 - 2020 của Dự án An toàn thực phẩm như sau:

1. Mục tiêu:

+ Mục tiêu chung: Theo mục tiêu Dự án.

+ Mục tiêu cụ thể:

- Tỷ lệ mẫu vượt mức cho phép/ tổng số mẫu được kiểm tra tồn dư hóa chất, kháng sinh trong các chương trình giám sát quốc gia về ATTP nông sản ≤6,0%;

- Tỷ lệ mẫu vượt mức cho phép/ tổng số mẫu được kiểm tra tồn dư hóa chất, kháng sinh trong các chương trình giám sát quốc gia về ATTP thủy sản ≤4,0%.

2. Phạm vi thực hiện: 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3. Nội dung chủ yếu:

- Trang thiết bị, phương tiện, dụng cụ, hóa chất phục vụ chuyên môn về ATTP;

- Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn chuyên môn ATTP;

- Kiểm tra thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm bảo đảm ATTP;

- Điều tra, giám sát ATTP nông sản, thủy sản;

- Hỗ trợ xây dựng, áp dụng mô hình tiên tiến đạt chuẩn về ATTP; triển khai mô hình chuỗi;

- Triển khai kỹ thuật và thẩm định phương pháp thử; triển khai phương pháp thử nghiệm quốc tế, khu vực; đánh giá chất lượng phòng kiểm nghiệm;

- Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về các nội dung, hoạt động của Dự án; Học tập, trao đổi kinh nghiệm và hợp tác quốc tế để tăng cường năng lực và triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động về ATTP.

4. Tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách trung ương.

4.1 Phân bổ cơ cấu ngân sách trung ương triển khai hoạt động và ngân sách bổ sung có mục tiêu cho địa phương;

- Tỷ lệ phân bổ kinh phí: Trung ương 50% - Địa phương 50%.

4.2 Tiêu chí, định mức phân bổ cho các địa phương:

- Căn cứ kế hoạch trọng tâm năm 2019, 2020 của Ngành Nông nghiệp và PTNT về bảo đảm an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy săn,

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phạm vi được phân công quản lý về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của Bộ Nông nghiệp và PTNT khi tham gia triển khai các hoạt động của Dự án.

- Căn cứ kết quả đánh giá việc triển khai các hoạt động năm 2017, 2018.

- Các hoạt động của Trung ương đều có sự tham gia của các địa phương và các đơn vị liên quan trên cơ sở trọng tâm của Ngành Nông nghiệp và PTNT; đặc thù sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản của địa phương và năng lực thực hiện của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản từng tỉnh/thành phố (hoặc cơ quan được giao chức năng quản lý chất lượng nông lâm thủy sản đối với một số tỉnh, thành phố đã thí điểm thành lập Ban quản lý ATTP).

5. Phân bổ ngân sách:

Năm

Tổng NS được phân bổ
(triệu đồng)

Tỷ lệ phân bổ TW-ĐP
(%)

NS triển khai tại TW
(triệu đồng)

NS bổ sung có mục tiêu cho ĐP
(triệu đồng)

Ghi chú

2019

50.400

50 - 50

25.200

25.200

Phụ lục 1

2020

48.000

50 - 50

24.000

24.000

Phụ lục 2

6. Chi tiết hoạt động và ngân sách triển khai các hoạt động tại trung ương: tại Phụ lục 1, 2 kèm theo.

7. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)

- Đề nghị thông báo cụ thể kinh phí được phân bổ hàng năm (2018, 2019, 2020) cho Ngành Nông nghiệp và PTNT các địa phương để Sở Nông nghiệp và PTNT được bố trí kinh phí thực hiện Dự án An toàn thực phẩm Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.

- Đề nghị bố trí kinh phí Dự án 8 cho Ngành Nông nghiệp và PTNT để triển khai hoạt động truyền thông về an toàn thực phẩm lĩnh vực nông nghiệp.

- Đề nghị cấp bổ sung kinh phí để Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam triển khai Chương trình phối hợp số 526/CTPH-CP-HNDVN-HLHPNVN ngày 03/11/2017 của Chính phủ, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam về “Tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn vì sức khỏe cộng đồng giai đoạn 2017 - 2020”.


Phụ lục 1

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

DỰ KIẾN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP VÀ CHỈ TIÊU CHUYÊN MÔN NĂM 2019

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ

DỰ ÁN AN TOÀN THỰC PHẨM

Hoạt động: Bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản

(Gồm cả trung ương và địa phương)

TT

Ngân sách (triệu đồng)

Chỉ tiêu chuyên môn

Đơn vị

Tổng cộng

Trong đó

Chương trình giám sát về ATTP nông sản, thủy sản

Kiểm tra, thanh tra chuyên ngành; thanh kiểm tra liên ngành ATTP nông sản, thủy sản

Hỗ trợ xây dựng và phát triển một số mô hình sản xuất, mô hình liên kết chuỗi, các chương trình quản lý tiên tiến để tạo ra nông sản, thủy sản thực phẩm an toàn mô hình)

Trang thiết bị, phương tiện, dụng cụ, hóa chất phục vụ chuyên môn về ATTP

Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn chuyên môn ATTP

Kiểm tra thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu, kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm tra bảo đảm ATTP

Điều tra, giám sát ATTP nông sản, thủy sản

Hỗ trợ xây dựng, áp dụng mô hình tiên tiến đạt chuẩn về ATTP; Triển khai mô hình chuỗi

Triển khai kỹ thuật và thẩm định phương pháp thử; PP thử nghiệm quốc tế, khu vực, đánh giá CL PKN

Tỷ lệ % mẫu nông sản không đạt yêu cầu về ATTP (tồn dư hóa chất, kháng sinh, chất cấm, thuốc BVTV) / tổng số mẫu giám sát (%)

Tỷ lệ % mẫu thủy sản không đạt yêu cầu về ATTP (tồn dư hóa chất, kháng sinh, chất cấm)/ tổng số mẫu giám sát (%)

tỷ lệ % số cơ sở SXKD được kiểm tra điều kiện đảm bảo ATTP/ tổng số cơ sở SXKD TP nông sản (%)

tỷ lệ % số cơ sở SXKD được kiểm tra điều kiện đảm bảo ATTP/ tổng số cơ sở SXKD TP thủy sản (%)

 

TỔNG CỘNG

50.400.00

5.310

2.910

12.174

15.966

12.040

2.000

6,5%

4,5%

80%

85%

70

A

CÁC TỈNH THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC

25.200,00

3.310

1.910

7.174

7.766

5.040

 

6,5%

4,5%

80%

85%

63

I

Miền núi phía Bắc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hà Giang

378,00

50,00

30,00

118,00

100,00

80,00

 

6,5

4,5

80

80

1

2

Tuyên Quang

378,00

50,00

30,00

118,00

100,00

80,00

 

6,5

4,5

80

80

1

3

Cao Bằng

378,00

50,00

30,00

118,00

100,00

80,00

 

6,5

4,5

80

80

1

4

Lạng Sơn

340,20

50,00

30,00

96,20

84,00

80,00

 

6,5

4,5

80

85

1

5

Lào Cai

340,20

50,00

30,00

96,20

84,00

80,00

 

6,5

4,5

80

85

1

6

Yên Bái

378,00

50,00

30,00

118,00

100,00

80,00

 

6,5

4,5

80

85

1

7

Thái Nguyên

327,60

30,00

30,00

95,60

92,00

80,00

 

6,5

4,5

80

80

1

8

Bắc Cạn

327,60

30,00

30,00

95,60

92,00

80,00

 

6,5

4,5

80

80

1

9

Phú Thọ

403,20

50,00

30,00

119,20

124,00

80,00

 

6,5

4,5

85

80

1

10

Bắc Giang

365,40

50,00

30,00

105,40

100,00

80,00

 

6,5

4,5

85

85

1

11

Hòa Bình

378,00

50,00

30,00

118,00

100,00

80,00

 

6,5

4,5

85

85

1

12

Sơn La

428,40

50,00

30,00

120,40

148,00

80,00

 

6,5

4,5

85

85

1

13

Lai Châu

340,20

50,00

30,00

96,20

84,00

80,00

 

6,5

4,5

75

85

1

14

Điện Biên

378,00

50,00

30,00

118,00

100,00

80,00

 

6,5

4,5

75

80

1

II

Đồng bằng Sông Hồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Hà Nội

504,00

100,00

50,00

124,00

150,00

80,00

 

6,5

4,5

85

85

1

16

Hải Phòng

453,60

70,00

30,00

121,60

152,00

80,00

 

6,5

4,5

80

90

1

17

Quảng Ninh

453,60

70,00

30,00

121,60

152,00

80,00

 

6,5

4,5

80

90

1

18

Hải Dương

390,60

50,00

30,00

118,60

112,00

80,00

 

6,5

4,5

80

85

1

19

Hưng Yên

390,60

50,00

30,00

118,60

112,00

80,00

 

6,5

4,5

85

85

1

20

Vĩnh Phúc

390,60

50,00

30,00

118,60

112,00

80,00

 

6,5

4,5

85

85

1

21

Bắc Ninh

352,80

46,00

30,00

96,80

100,00

80,00

 

6,5

4,5

80

85

1

22

Hà Nam

378,00

50,00

30,00

118,00

100,00

80,00

 

6,5

4,5

80

85

1

23

Nam Định

415,80

50,00

30,00

119,80

136,00

80,00

 

6,5

4,5

80

90

1

24

Ninh Bình

378,00

50,00

30,00

118,00

100,00

80,00

 

6,5

4,5

80

85

1

25

Thái Bình

415,80

50,00

30,00

119,80

136,00

80,00

 

6,5

4,5

80

85

1

III

Miền Trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Thanh Hóa

478,80

80,00

30,00

122,80

166,00

80,00

 

6,5

4,5

80

90

1

27

Nghệ An

466,20

80,00

30,00

122,20

154,00

80,00

 

6,5

4,5

80

90

1

28

Hà Tĩnh

466,20

80,00

30,00

122,20

154,00

80,00

 

6,5

4,5

80

85

1

29

Quảng Bình

478,80

80,00

30,00

122,80

166,00

80,00

 

6,5

4,5

80

85

1

30

Quảng Trị

441,00

50,00

30,00

121,00

160,00

80,00

 

6,5

4,5

75

85

1

31

T. Thiên Huế

478,80

80,00

30,00

122,80

166,00

80,00

 

6,5

4,5

80

85

1

32

Đà Nẵng

390,60

50,00

30,00

118,60

112,00

80,00

 

6,5

4,5

80

90

1

33

Quảng Nam

478,80

80,00

30,00

122,80

166,00

80,00

 

6,5

4,5

75

85

1

34

Quảng Ngãi

415,80

50,00

30,00

119,80

136,00

80,00

 

6,5

4,5

75

85

1

35

Bình Định

441,00

50,00

30,00

121,00

160,00

80,00

 

6,5

4,5

75

85

1

36

Phú Yên

415,80

50,00

30,00

119.80

136,00

80,00

 

6,5

4,5

80

90

1

37

Khánh Hòa

428,40

50,00

30,00

120,40

148,00

80,00

 

6,5

4,5

80

90

1

38

Ninh Thuận

441,00

50,00

30,00

121,00

160,00

80,00

 

6,5

4,5

80

85

1

39

Bình Thuận

478,80

80,00

30,00

122,80

166,00

80,00

 

6,5

4,5

80

90

1

IV

Tây Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Đắc Lắc

352,80

46,00

30,00

96,80

100,00

80,00

 

6,5

4,5

80

80

1

41

Đắc Nông

352,80

46,00

30,00

96,80

100,00

80,00

 

6,5

4,5

80

80

1

42

Kon Tum

352,80

46,00

30,00

96,80

100,00

80,00

 

6,5

4,5

80

80

1

43

Gia Lai

352,80

46,00

30,00

96,80

100,00

80,00

 

6,5

4,5

80

80

1

44

Lâm Đồng

315,00

30,00

30,00

95,00

80,00

80,00

 

6,5

4,5

85

85

1

V

Đông Nam Bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

Tp Hồ Chí Minh

378,00

50,00

30,00

118,00

100,00

80,00

 

6,5

4,5

80

90

1

46

Đồng Nai

340,20

50,00

30,00

96,20

84,00

80,00

 

6,5

4,5

80

80

1

47

Bình Dương

315,00

30,00

30,00

95,00

80,00

80,00

 

6,5

4,5

80

80

1

48

Bình Phước

302,40

30,00

30,00

92,40

70,00

80,00

 

6,5

4,5

80

80

1

49

Tây Ninh

327,60

30,00

30,00

95,60

92,00

80,00

 

6,5

4,5

80

80

1

50

Bà Rịa-Vũng Tàu

441,00

50,00

30,00

121,00

160,00

80,00

 

6,5

4,5

80

90

1

VI

ĐB sông Cửu Long

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51

Long An

365,40

50,00

30,00

105,40

100,00

80,00

 

6,5

4,5

80

80

1

52

Tiền Giang

441,00

50,00

30,00

121,00

160,00

80,00

 

6,5

4,5

80

90

1

53

Bến Tre

441,00

50,00

30,00

121,00

160,00

80,00

 

6,5

4,5

80

90

1

54

Trà Vinh

441,00

50,00

30,00

121,00

160,00

80,00

 

6,5

4,5

80

85

1

55

Vĩnh Long

390,60

50,00

30,00

118,60

112,00

80,00

 

6,5

4,5

80

85

1

56

Cần Thơ

428,40

50,00

30,00

120,40

148,00

80,00

 

6,5

4,5

80

90

1

57

Hậu Giang

378,00

50,00

30,00

118,00

100,00

80,00

 

6,5

4,5

80

90

1

58

Sóc Trăng

428,40

50,00

30,00

120,40

148,00

80,00

 

6,5

4,5

80

90

1

59

An Giang

428,40

50,00

30,00

120,40

148,00

80,00

 

6,5

4,5

80

90

1

60

Đồng Tháp

441,00

50,00

30,00

121,00

160,00

80,00

 

6,5

4,5

80

90

1

61

Kiên Giang

403,20

50,00

30,00

119,20

124,00

80,00

 

6,5

4,5

80

90

1

62

Bạc Liêu

415,80

50,00

30,00

119,80

136,00

80,00

 

6,5

4,5

80

90

1

63

Cà Mau

403,20

50,00

30,00

119,20

124,00

80,00

 

6,5

4,5

75

90

1

B

TRUNG ƯƠNG

25.200,00

2.000

1.000

5.000

8.200

7.000

2.000

6,5%

4,5%

80%

85%

7

13

Bộ Nông nghiệp và PTNT

25.200,00

2.000

1.000

5.000

8.200

7.000

2.000

6,5%

4,5%

80%

85%

7

 

Phụ lục 2

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

DỰ KIẾN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP VÀ CHỈ TIÊU CHUYÊN MÔN NĂM 2020

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ

DỰ ÁN AN TOÀN THỰC PHẨM

Hoạt động: Bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản

(Gồm cả trung ương và địa phương)

TT

Đơn vị

Ngân sách (triệu đồng)

Chỉ tiêu chuyên môn

Tổng cộng

Trong đó

Chương trình giám sát về ATTP nông sản, thủy sản

Kiểm tra, thanh tra chuyên ngành; thanh kiểm tra liên ngành ATTP nông sản, thủy sản

Hỗ trợ xây dựng và phát triển một số mô hình sản xuất, mô hình liên kết chuỗi, các chương trình quản lý tiên tiến để tạo ra nông sản, thủy sản thực phẩm an toàn (mô hình)

Trang thiết bị, phương tiện, dụng cụ, hóa chất phục vụ chuyên môn về ATTP

Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn chuyên môn ATTP

Kiểm tra thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu, kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm tra bảo đảm ATTP

Điều tra, giám sát ATTP nông sản, thủy sản

Hỗ trợ xây dựng, áp dụng mô hình tiên tiến đạt chuẩn về ATTP; Triển khai mô hình chuỗi

Triển khai kỹ thuật và thẩm định phương pháp thử; PP thử nghiệm quốc tế, khu vực, đánh giá CL PKN

Tỷ lệ % mẫu nông sản không đạt yêu cầu về ATTP (tồn dư hóa chất, kháng sinh, chất cấm, thuốc BVTV) / tổng số mẫu giám sát (%)

Tỷ lệ % mẫu thủy sản không đạt yêu cầu về ATTP (tồn dư hóa chất, kháng sinh, chất cấm)/ tổng số mẫu giám sát (%)

tỷ lệ % số cơ sở SXKD được kiểm tra điều kiện đảm bảo ATTP/ tổng số cơ sở SXKD TP nông sản (%)

tỷ lệ % số cơ sở SXKD được kiểm tra điều kiện đảm bảo ATTP/ tổng số cơ sở SXKD TP thủy sản (%)

 

TỔNG CỘNG

48.000,00

5.308

2.910

10.976

14.766

12.040

2.000

6,0%

4,0%

85%

90%

70

A

CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC

24.000.00

3.308

1,910

5.976

7.766

5.040

 

6,0%

4,0%

85%

90%

63

I

Miền núi phía Bắc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hà Giang

360,00

50,00

30,00

100,00

100,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

2

Tuyên Quang

360,00

50,00

30,00

100,00

100,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

3

Cao Bằng

360,00

50,00

30,00

100,00

100,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

4

Lạng Sơn

324,00

50,00

30,00

80,00

84,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

5

Lào Cai

324,00

50,00

30,00

80,00

84,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

6

Yên Bái

360,00

50,00

30,00

100,00

100,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

7

Thái Nguyên

312,00

30,00

30,00

80,00

92,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

8

Bắc Cạn

312,00

30,00

30,00

80,00

92,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

9

Phú Thọ

384,00

50,00

30,00

100,00

124,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

10

Bắc Giang

348,00

50,00

30,00

88,00

100,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

11

Hòa Bình

360,00

50,00

30,00

100,00

100,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

12

Sơn La

408,00

50,00

30,00

100,00

148,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

13

Lai Châu

324,00

50,00

30,00

80,00

84,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

14

Điện Biên

360,00

50,00

30,00

100,00

100,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

II

Đồng bằng Sông Hồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Hà Nội

480,00

100,00

50,00

100,00

150,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

16

Hải Phòng

432,00

70,00

30,00

100,00

152,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

17

Quảng Ninh

432,00

70,00

30,00

100,00

152,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

18

Hải Dương

372,00

50,00

30,00

100,00

112,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

19

Hưng Yên

372,00

50,00

30,00

100,00

112,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

20

Vĩnh Phúc

372,00

50,00

30,00

100,00

112,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

21

Bắc Ninh

336,00

46,00

30,00

80,00

100,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

22

Hà Nam

360,00

50,00

30,00

100,00

100,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

23

Nam Định

396,00

50,00

30,00

100,00

136,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

24

Ninh Bình

360,00

50,00

30,00

100,00

100,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

25

Thái Bình

396,00

50,00

30,00

100,00

136,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

III

Miền Trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Thanh Hóa

456,00

80,00

30,00

100,00

166,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

27

Nghệ An

444,00

80,00

30,00

100,00

154,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

28

Hà Tĩnh

444,00

80,00

30,00

100,00

154,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

29

Quảng Bình

456,00

80,00

30,00

100,00

166,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

30

Quảng Trị

420,00

50,00

30,00

100,00

160,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

31

T. Thiên Huế

456,00

80,00

30,00

100,00

166,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

32

Đà Nẵng

372,00

50,00

30,00

100,00

112,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

33

Quảng Nam

456,00

80,00

30,00

100,00

166,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

34

Quảng Ngãi

396,00

50,00

30,00

100,00

136,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

35

Bình Định

420,00

50,00

30,00

100,00

160,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

36

Phú Yên

396,00

50,00

30,00

100,00

136,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

37

Khánh Hòa

408,00

50,00

30,00

100,00

148,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

38

Ninh Thuận

420,00

50,00

30,00

100,00

160,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

39

Bình Thuận

456,00

80,00

30,00

100,00

160,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

IV

Tây Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Đắc Lắc

336,00

46,00

30,00

80,00

100,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

41

Đắc Nông

336,00

46,00

30,00

80,00

100,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

42

Kon Tum

336,00

46,00

30,00

80,00

100,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

43

Gia Lai

336,00

46,00

30,00

80,00

100,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

44

Lâm Đồng

300,00

30,00

30,00

80,00

80,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

V

Đông Nam Bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

Tp Hồ Chí Minh

360,00

50,00

30,00

100,00

100,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

46

Đồng Nai

324,00

50,00

30,00

80,00

84,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

47

Bình Dương

300,00

30,00

30,00

80,00

80,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

48

Bình Phước

288,00

28,00

30,00

80,00

70,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

49

Tây Ninh

312,00

30,00

30,00

80,00

92,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

50

Bà Rịa-Vũng Tàu

420,00

50,00

30,00

100,00

160,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

VI

ĐB sông Cửu Long

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51

Long An

348,00

50,00

30,00

88,00

100,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

52

Tiền Giang

420,00

50,00

30,00

100,00

160,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

53

Bến Tre

420,00

50,00

30,00

100,00

160,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

54

Trà Vinh

420,00

50,00

30,00

100,00

160,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

55

Vĩnh Long

372,00

50,00

30,00

100,00

112,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

56

Cần Thơ

408,00

50,00

30,00

100,00

148,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

57

Hậu Giang

360,00

50,00

30,00

100,00

100,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

58

Sóc Trăng

408,00

50,00

30,00

100,00

148,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

59

An Giang

408,00

50,00

30,00

100,00

148,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

60

Đồng Tháp

420,00

50,00

30,00

100,00

160,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

61

Kiên Giang

384,00

50,00

30,00

100,00

124,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

62

Bạc Liêu

396,00

50,00

30,00

100,00

136,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

63

Cà Mau

384,00

50,00

30,00

100,00

124,00

80,00

 

6,0

4,0

85

90

1

B

TRUNG ƯƠNG

24.000,00

2.000

1.000

5.000

7.000

7.000

2.000

6,0

4,0%

85%

90%

7

13

Bộ Nông nghiệp và PTNT

24.000,00

2.000

1.000

5.000

7.000

7.000

2.000

6,0

4,0%

85%

90%

7

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1513/QLCL-CL2 năm 2018 về báo cáo đánh giá giữa kỳ và xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019-2020 do Cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản ban hành

  • Số hiệu: 1513/QLCL-CL2
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 23/07/2018
  • Nơi ban hành: Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
  • Người ký: Nguyễn Như Tiệp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản