- 1Luật Thương mại 2005
- 2Thông tư 22/2009/TT-BCT về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Bộ Công thương ban hành
- 3Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 4Thông tư 27/2014/TT-BCT về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Thông tư 11/2015/TT-BCT về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa qua lãnh thổ nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 10169/BTC-TCHQ năm 2015 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1464/GSQL-GQ3 | Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH MTV Đầu tư thương mại dịch vụ quốc tế.
(Đ/c: Số 17 Đường Phạm Hùng, P. Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội)
Trả lời công văn số 328/ĐTTM DV ngày 29/10/2015 của Công ty TNHH MTV Đầu tư thương mại dịch vụ quốc tế về việc nêu tại trích yếu, Cục Giám sát quản lý về Hải quan - Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Vấn đề 1 nêu tại công văn số 328/ĐTTM DV dẫn trên:
a) Quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo quy định tại Mục 5 Luật Thương mại năm 2005; Điều 39, Điều 40 Chương 7 Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
b) Quá cảnh hàng hóa đối với các nước có chung biên giới với Việt Nam (Trung Quốc, Lào, Campuchia):
Thực hiện theo quy định tại Hiệp định song phương về quá cảnh hàng hóa được ký giữa Việt Nam - Trung Quốc, Việt Nam - Lào, Việt Nam - Campuchia; các Thông tư số 11/2015/TT-BCT ngày 04/6/2015, Thông tư số 22/2009/TT-BCT ngày 04/8/2009, Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04/9/2014 của Bộ Công Thương.
2. Vấn đề 2 nêu tại công văn số 328/ĐTTM DV dẫn trên:
Về Giấy phép đối với hàng hóa quá cảnh, đề nghị Công ty nghiên cứu quy định tại Điều 3 Thông tư số 11/2015/TT-BCT ngày 04/6/2015 của Bộ Công Thương để thực hiện.
3. Các vấn đề 1, vấn đề 2 nêu trên thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương. Trong trường hợp vẫn còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Bộ Công Thương để được hướng dẫn trả lời.
4. Vấn đề 3 nêu tại công văn số 328/ĐTTM DV:
a) Căn cứ điểm a, điểm b3, điểm b4 khoản 1 Điều 50 và điểm a Khoản 1 Điều 51 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đóng chung một container với hàng hóa quá cảnh thực hiện theo quy định tại Phần II công văn hướng dẫn số 10169/BTC-TCHQ ngày 27/7/2015 của Bộ Tài chính.
b) Đề nghị Công ty liên hệ với Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế và Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội để được hướng dẫn thực hiện.
Cục Giám sát quản lý về Hải quan - Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7689/TCHQ-GSQL năm 2013 hướng dẫn thủ tục quản lý, giám sát đối với hàng quá cảnh đóng ghép chung container với hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1325/GSQL-TH năm 2013 đóng ghép hàng hóa của tờ khai xuất khẩu vào chung một container tại nhà máy do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 6376/TCHQ-GSQL năm 2015 hướng dẫn thủ tục đối với hàng hóa đóng ghép chung Container do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 811/BTC-TCHQ năm 2016 vướng mắc khi thực hiện công văn 18195/BTC-TCHQ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 622/GSQL-GQ3 năm 2016 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 1417/GSQL-TH năm 2016 vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7Công văn 3213/GSQL-GQ5 năm 2018 về hàng hóa đóng ghép chung container do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Thông tư 22/2009/TT-BCT về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Bộ Công thương ban hành
- 3Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 4Công văn 7689/TCHQ-GSQL năm 2013 hướng dẫn thủ tục quản lý, giám sát đối với hàng quá cảnh đóng ghép chung container với hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1325/GSQL-TH năm 2013 đóng ghép hàng hóa của tờ khai xuất khẩu vào chung một container tại nhà máy do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Thông tư 27/2014/TT-BCT về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 11/2015/TT-BCT về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa qua lãnh thổ nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Công văn 6376/TCHQ-GSQL năm 2015 hướng dẫn thủ tục đối với hàng hóa đóng ghép chung Container do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 10169/BTC-TCHQ năm 2015 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 811/BTC-TCHQ năm 2016 vướng mắc khi thực hiện công văn 18195/BTC-TCHQ do Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 622/GSQL-GQ3 năm 2016 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 13Công văn 1417/GSQL-TH năm 2016 vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 14Công văn 3213/GSQL-GQ5 năm 2018 về hàng hóa đóng ghép chung container do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
Công văn 1464/GSQL-GQ3 năm 2015 vướng mắc hàng hóa xuất nhập khẩu đóng ghép chung container với hàng hóa quá cảnh do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1464/GSQL-GQ3
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/11/2015
- Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan
- Người ký: Âu Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực