BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14190/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty Honda Việt Nam |
Trả lời công văn số 2010/2014/HVN/D ngày 20/10/2014 của Công ty Honda Việt Nam đề nghị hướng dẫn thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa là phương tiện quay vòng, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1) Về thời hạn tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập đối với phương tiện quay vòng quy định tại khoản 3, Điều 54, Thông tư số 128/2013/TT-BTC thực hiện theo thỏa thuận của doanh nghiệp với bên đối tác và đăng ký với Hải quan cửa khẩu theo quy định tại khoản 2, Điều 13, Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006 của Chính phủ (nay là khoản 3, Điều 12 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ).
2) Về chính sách thuế: thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 100, Thông tư số 128/2013/TT-BTC nêu trên; theo đó quá thời hạn 90 ngày mà doanh nghiệp chưa tái xuất thì phải nộp thuế.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty Honda Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5208/TCHQ-GSQL thủ tục đối với phương tiện quay vòng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 774/GSQL-GQ3 năm 2013 thủ tục tạm xuất - tái nhập phương tiện quay vòng do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 1081/GSQL-TH năm 2014 về thủ tục tạm xuất - tái nhập phương tiện quay vòng qua kho ngoại quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Công văn 1557/GSQL-GQ3 năm 2014 về thời hạn tạm nhập - tái xuất phương tiện quay vòng do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 14505/TCHQ-TXNK năm 2014 về thời hạn nộp dần thuế VAT do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1088/TCHQ-TXNK năm 2015 thời hạn nộp thuế phí bản quyền, phí giấy phép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 1088/TCHQ-TXNK năm 2015 thời hạn nộp thuế phí bản quyền, phí giấy phép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 14505/TCHQ-TXNK năm 2014 về thời hạn nộp dần thuế VAT do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1557/GSQL-GQ3 năm 2014 về thời hạn tạm nhập - tái xuất phương tiện quay vòng do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Công văn 1081/GSQL-TH năm 2014 về thủ tục tạm xuất - tái nhập phương tiện quay vòng qua kho ngoại quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 6Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 774/GSQL-GQ3 năm 2013 thủ tục tạm xuất - tái nhập phương tiện quay vòng do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 5208/TCHQ-GSQL thủ tục đối với phương tiện quay vòng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Nghị định 12/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
Công văn 14190/TCHQ-GSQL năm 2014 hướng dẫn thời hạn nộp thuế đối với phương tiện quay vòng do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 14190/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/11/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai