BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14015/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Để hướng dẫn thống nhất về hồ sơ không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện xác định được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
Theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định 87/2010/NĐ-CP, khoản 5 Điều 112 Thông tư 128/2013/TT-BTC thì hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu nếu đã nộp thuế nhập khẩu thì được hoàn thuế tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu.
Theo quy định tại Điều 37 Thông tư 128/2013/TT-BTC thì doanh nghiệp phải thông báo và điều chỉnh định mức trước hoặc cùng thời điểm đăng ký tờ khai xuất khẩu lô hàng đầu tiên của mã sản phẩm trong bảng thông báo định mức nguyên liệu chính; trường hợp điều chỉnh định mức sau khi xuất khẩu sản phẩm phải đáp ứng một số điều kiện quy định tại khoản 4 Điều này.
Theo quy định tại Điều 126 Thông tư 128/2013/TT-BTC, trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng không phải nộp thuế xuất khẩu thì hồ sơ xét không thu thuế xuất khẩu tương tự hồ sơ xét hoàn thuế nhập khẩu; hồ sơ không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu, ngoài các giấy tờ theo quy định tại Điều 117 Thông tư này, phải nộp bổ sung 01 bản chụp: Hợp đồng mua bán hàng hóa (trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư không phải là doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa).
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu thì phải thông báo định mức, điều chỉnh định mức với cơ quan hải quan nơi xuất khẩu hàng hóa theo quy định tại Điều 37 Thông tư 128/2013/TT-BTC; hồ sơ không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện xác định, là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu thuộc đối tượng không phải nộp thuế xuất khẩu như sau:
- Công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu nhập khẩu, trong đó có giải trình cụ thể về định mức sản xuất, số lượng, trị giá nguyên liệu nhập khẩu đã sử dụng để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu; số tờ khai xuất khẩu; số lượng hàng hóa xuất khẩu; số tiền thuế xuất khẩu đề nghị không thu: Nộp 01 bản chính;
- Hợp đồng xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu nếu là hình thức xuất khẩu ủy thác: Nộp 01 bản chụp xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Hợp đồng, hóa đơn mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp nhập khẩu với doanh nghiệp xuất khẩu (trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu nhưng không trực tiếp xuất khẩu mà bán cho doanh nghiệp khác trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài): Nộp 01 bản chụp; chứng từ thanh toán tiền mua hàng; Nộp 01 bản chụp;
- Bảng kê các tờ khai nhập khẩu nguyên liệu sử dụng để sản xuất, chế biến hàng hóa xuất khẩu nêu rõ số lượng nguyên liệu nhập khẩu: Nộp 01 bản chụp;
- Hợp đồng liên kết sản xuất hàng hóa (nếu là trường hợp liên kết sản xuất hàng hóa), hợp đồng thuê gia công (nếu là trường hợp thuê gia công) của doanh nghiệp mua hàng từ doanh nghiệp nhập khẩu với doanh nghiệp liên kết sản xuất hàng hóa hoặc doanh nghiệp gia công (nếu có): Nộp 01 bản chụp;
- Chứng từ thanh toán cho hàng hóa xuất khẩu; Nộp 01 bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Bảng kê danh mục tài liệu hồ sơ đề nghị không thu thuế: Nộp 01 bản chính (số, ngày chứng từ, tài liệu).
2) Hồ sơ không thu thuế xuất khẩu đối với trường hợp làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan khác Chi Cục Hải quan đã làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu:
- Các loại giấy tờ như hướng dẫn tại điểm 1 nêu trên.
- Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu nguyên liệu đã làm thủ tục hải quan; Nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp khai hải quan điện tử không phải nộp chứng từ này);
- Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan: Nộp 01 bản chính xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp khai hải quan điện tử không phải nộp chứng từ này);
Bộ Tài chính thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố được biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 5705/TCHQ-TXNK về thủ tục thanh khoản hồ sơ không thu thuế xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 15817/BTC-TCHQ vướng mắc trong thủ tục thanh khoản hồ sơ không thu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1239/TCHQ-GSQL năm 2013 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là thiết bị giáo dục do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1408/GSQL-GQ1 năm 2014 về xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 1456/GSQL-TH năm 2014 về xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu qua cửa khẩu phụ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 195/TCHQ-TXNK năm 2015 về không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1011/TCHQ-TXNK năm 2015 về không thu thuế xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 2635/BTC-TCHQ năm 2015 về tạm thời chưa thu thuế hàng hóa nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 1070/TCHQ-TXNK năm 2016 về hồ sơ không thu thuế xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 10346/TCHQ-TXNK năm 2016 áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 29/TCHQ-TXNK năm 2017 về thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc từ nguyên liệu nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 2Công văn 5705/TCHQ-TXNK về thủ tục thanh khoản hồ sơ không thu thuế xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 15817/BTC-TCHQ vướng mắc trong thủ tục thanh khoản hồ sơ không thu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1239/TCHQ-GSQL năm 2013 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là thiết bị giáo dục do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1408/GSQL-GQ1 năm 2014 về xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7Công văn 1456/GSQL-TH năm 2014 về xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu qua cửa khẩu phụ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 195/TCHQ-TXNK năm 2015 về không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 1011/TCHQ-TXNK năm 2015 về không thu thuế xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 2635/BTC-TCHQ năm 2015 về tạm thời chưa thu thuế hàng hóa nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 1070/TCHQ-TXNK năm 2016 về hồ sơ không thu thuế xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 10346/TCHQ-TXNK năm 2016 áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 29/TCHQ-TXNK năm 2017 về thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc từ nguyên liệu nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 14015/BTC-TCHQ năm 2014 về hồ sơ không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện xác định được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 14015/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/10/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực