BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13911/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan Nghệ An.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 1695/HQNA-NV ngày 6/11/2014 của Cục Hải quan Nghệ An về vướng mắc thời hạn nộp thuế đối với trường hợp ấn định thuế. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Điều 37 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định về thời hạn nộp thuế đối với trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế (áp dụng cho thuế nội địa). Đối với ấn định thuế liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu thì thời hạn nộp thuế thực hiện theo khoản 6 Điều 20 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan Nghệ An biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2859/TCT-PCCS về việc xử lý truy thu thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo mức thuế ổn định trong kỳ ổn định thuế phát sinh doanh thu thực tế lớn hơn doanh thu ấn định thuế do Bộ tài chính ban hành
- 2Công văn số 3948/TCT-HTQT của Tổng cục Thuế về việc kê khai, nộp thuế đối với các vấn đề có liên quan đến thuế của Công ty và các bên có liên quan phù hợp với Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Singapore
- 3Công văn 14505/TCHQ-TXNK năm 2014 về thời hạn nộp dần thuế VAT do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1088/TCHQ-TXNK năm 2015 thời hạn nộp thuế phí bản quyền, phí giấy phép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 3287/TCHQ-KTSTQ năm 2015 xử lý đối với tiền thuế ấn định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 3287/TCHQ-KTSTQ năm 2015 xử lý đối với tiền thuế ấn định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1088/TCHQ-TXNK năm 2015 thời hạn nộp thuế phí bản quyền, phí giấy phép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 14505/TCHQ-TXNK năm 2014 về thời hạn nộp dần thuế VAT do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 6Công văn số 3948/TCT-HTQT của Tổng cục Thuế về việc kê khai, nộp thuế đối với các vấn đề có liên quan đến thuế của Công ty và các bên có liên quan phù hợp với Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Singapore
- 7Công văn số 2859/TCT-PCCS về việc xử lý truy thu thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo mức thuế ổn định trong kỳ ổn định thuế phát sinh doanh thu thực tế lớn hơn doanh thu ấn định thuế do Bộ tài chính ban hành
Công văn 13911/TCHQ-TXNK năm 2014 thời hạn nộp thuế ấn định do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 13911/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/11/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Hải Trang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai