Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1273/QLCL-CL1 | Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2010 |
Kính gửi: Các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khi đề nghị điều chỉnh thông tin về doanh nghiệp (tên, tên giao dịch tiếng anh, địa chỉ,…) hoặc đề nghị bổ sung vào danh sách doanh nghiệp được phép xuất khẩu vào các thị trường theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu; theo yêu cầu quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục thông báo đến các doanh nghiệp thời hạn tiếp nhận, xử lý để tổng hợp đề nghị Cơ quan thẩm quyền các nước cập nhật, cụ thể như sau:
1. Đối với thị trường Trung Quốc, Hàn Quốc, Canada:
a) Theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền Trung Quốc, Hàn Quốc về việc lập danh sách các cơ sở chế biến thủy sản được phép xuất khẩu; Cơ quan thẩm quyền Canada về việc kiểm tra chất lượng, VSATTP lô hàng theo nội dung Thỏa thuận hợp tác giữa Việt Nam và Canada, việc gửi văn bản đề nghị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cập nhật danh sách được Cục thực hiện định kỳ hàng quý (3 tháng/lần) vào ngày 10 của tháng 1, 4, 7, 10 hàng năm.
b) Yêu cầu các đơn vị:
- Đối với doanh nghiệp có thay đổi thông tin: gửi đề nghị bằng văn bản về Cục trước ngày 5 của tháng 1, 4, 7, 10 hàng năm;
- Đối với doanh nghiệp đăng ký kiểm tra bổ sung vào danh sách được phép XK vào Trung Quốc, Hàn Quốc: gửi đề nghị bằng văn bản về Cục, các Cơ quan Quản lý Chất lượng Trung bộ, Nam bộ theo địa bàn quản lý trước ngày 5 của tháng 3, 6, 9, 12 hàng năm để được kiểm tra, công nhận điều kiện đảm bảo VSATTP của doanh nghiệp và tiến hành các bước xử lý tiếp theo.
- Đối với doanh nghiệp đăng ký kiểm tra CL, VSATTP lô hàng theo nội dung. Thỏa thuận XK vào Canada: doanh nghiệp phải được kiểm tra, công nhận điều kiện đảm bảo VSATTP và gửi văn bản đề nghị theo mẫu nêu tại Phụ lục 4 công văn số 2938/CLTY-CL ngày 15/12/2006 của Cục Quản lý CL ATVS&TYTS nay là Cục Quản lý CL NLS&TS về Cục trước ngày 5 của tháng 1, 4, 7, 10 hàng năm.
c) Đề nghị của doanh nghiệp sau các thời hạn nêu trên sẽ được Cục tổng hợp thông báo đến Cơ quan thẩm quyền Trung Quốc, Hàn Quốc, Canada vào quý tiếp theo.
2. Đối với thị trường Châu Âu (EU):
- Cục sẽ tổng hợp, lập danh sách cập nhật các doanh nghiệp được phép chế biến thủy sản xuất khẩu vào EU và có văn bản đề nghị Ủy ban Châu Âu công nhận định kỳ 06 tháng/lần vào ngày 15 tháng 2 và 8 hàng năm. Danh sách được chấp thuận và thời hạn có hiệu lực do Ủy ban Châu Âu thông báo và đăng tải trên website https://sanco.ec.europa.eu//traces/output/listsPerCountry_en.htm#
- Yêu cầu các đơn vị:
a) Đối với doanh nghiệp có thay đổi thông tin: gửi đề nghị bằng văn bản về Cục trước ngày 10 tháng 2 và 8 hàng năm;
b) Đối với doanh nghiệp đăng ký kiểm tra bổ sung vào danh sách: gửi đề nghị bằng văn bản về Cục, các Cơ quan Quản lý Chất lượng Trung bộ, Nam bộ theo địa bàn quản lý trước ngày 10/2 hoặc 10/8 hàng năm ít nhất 01 tháng để được kiểm tra, công nhận điều kiện đảm bảo VSATTP của doanh nghiệp và cập nhật vào danh sách các doanh nghiệp được phép chế biến thủy sản để xuất khẩu vào EU gửi Ủy ban Châu Âu;
- Đề nghị của doanh nghiệp sau các thời hạn nêu trên sẽ được Cục tổng hợp thông báo đến Ủy ban Châu Âu vào kỳ tiếp theo.
3. Các thị trường khác có yêu cầu lập danh sách (Liên bang Nga, Brazil,…):
Hiện nay, Cục và Cơ quan thẩm quyền các nước này chưa thống nhất về tần suất đề nghị cập nhật, bổ sung danh sách hoặc kiểm tra, công nhận bổ sung doanh nghiệp được phép xuất khẩu, do đó Cục sẽ có văn bản thông báo tới các doanh nghiệp sau khi làm việc với Cơ quan thẩm quyền các nước này.
4. Danh sách doanh nghiệp chế biến thủy sản phải thực hiện các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo từng thời kỳ bao gồm:
- Danh sách các doanh nghiệp đủ điều kiện đảm bảo VSATTP theo quy định của Bộ NN&PTNT;
- Danh sách các doanh nghiệp phải tuân thủ chế độ kiểm tra dư lượng hóa chất kháng sinh cấm lô hàng thủy sản xuất khẩu vào Nhật Bản quy định tại Quyết định số 06/2007/QĐ-BTS ngày 11/7/2007 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ NN&PTNT).
- Danh sách doanh nghiệp được phép chế biến và xuất khẩu cá tra theo Thông tư 09/2010/TT-BNNPTNT ngày 26/02/2010 đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến cá tra, basa.
5. Các danh sách nêu trên được Cục tổng hợp gửi Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh/thành phố định kỳ vào ngày 10 hàng tháng và cập nhật trên website của Cục theo địa chỉ: http://www.nafiqad.gov.vn/danh-sach-doanh-nghiep-phong-kiem-nghiem/doanh-nghiep/
6. Nhằm thực hiện các nội dung nêu trên, Cục yêu cầu các doanh nghiệp thực hiện một số việc như sau:
- Căn cứ vào quy định về thời gian lập danh sách cập nhật, các doanh nghiệp có kế hoạch phù hợp gửi văn bản đề nghị về Cục khi có điều chỉnh thông tin doanh nghiệp; bổ sung vào các thị trường, bỏ tên ra khỏi danh sách được phép xuất khẩu…
- Trường hợp có thắc mắc về các danh sách, doanh nghiệp có văn bản gửi về Cục để được giải quyết kịp thời.
Đề nghị các doanh nghiệp lưu ý thực hiện.
Nơi nhận: | PHÓ CỤC TRƯỞNG PHỤ TRÁCH |
- 1Quyết định 06/2007/QÐ-BTS áp dụng biện pháp cấp bách kiểm soát dư lượng hoá chất, kháng sinh cấm trong thuỷ sản xuất khẩu vào Nhật Bản do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản ban hành
- 2Công văn số 2938/CLTY-CL về việc triển khai Thỏa thuận HT với Canada do Cục quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản ban hành
- 3Thông tư 09/2010/TT-BNNPTNT ban hành các yêu cầu đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến sản phẩm cá tra, basa xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Công văn 5414/TCHQ-GSQL năm 2013 hướng dẫn bổ sung Công văn 5180/TCHQ-GSQL do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1273/QLCL-CL1 cập nhật đề nghị bổ sung Danh sách doanh nghiệp xuất khẩu vào các thị trường do Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
- Số hiệu: 1273/QLCL-CL1
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/07/2010
- Nơi ban hành: Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
- Người ký: Nguyễn Như Tiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra