Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 127/TCT-CS | Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Dương
Trả lời công văn số 14613/CT-TTHT ngày 18/11/2013 của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về việc xác định giá tính thuế tài nguyên nước, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên:
- Tại khoản 1 và khoản 5 Điều 5 quy định về xác định sản lượng tài nguyên khai thác làm căn cứ tính thuế:
“1. Đối với tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thì sản lượng tài nguyên tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.”
“5. Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên dùng cho mục đích công nghiệp thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định bằng mét khối (m3) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam.
Người nộp thuế tài nguyên phải lắp đặt thiết bị đo đếm sản lượng nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên khai thác để làm căn cứ tính thuế. Thiết bị lắp đặt phải có giấy kiểm định của cơ quan quản lý đo lường chất lượng tiêu chuẩn Việt Nam và thông báo lần đầu với cơ quan thuế kèm theo hồ sơ khai thuế tài nguyên trong kỳ khai thuế gần nhất kể từ ngày lắp đặt xong thiết bị.
Trường hợp do điều kiện khách quan không thể lắp đặt được thiết bị đo đếm sản lượng nước khai thác sử dụng và không trực tiếp xác định được sản lượng tính thuế thì thực hiện khoán sản lượng tài nguyên khai thác theo kỳ tính thuế. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan có liên quan ở địa phương xác định sản lượng tài nguyên khai thác được khoán để tính thuế tài nguyên theo hướng dẫn tại khoản 6 điều này.”
- Tại điểm 3.5 khoản 3 Điều 6 quy định về giá tính thuế tài nguyên: “3.5. Đối với nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên dùng vào sản xuất sản phẩm, kinh doanh dịch vụ, mà không có giá bán ra thì giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định theo nguyên tắc hướng dẫn tại khoản 4, Điều này.”
- Tại khoản 4 Điều 6 hướng dẫn về giá tính thuế tài nguyên: “4. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng không bán ra; hoặc không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo chế độ quy định; tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định hoặc trường hợp loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu khai thác nhưng do mô hình tổ chức, khai thác, sàng tuyển, tiêu thụ qua nhiều khâu độc lập nên không có đủ căn cứ để xác định giá bán tài nguyên khai thác thì áp dụng giá bán đơn vị tài nguyên do UBND cấp tỉnh tại địa phương có khai thác tài nguyên quy định cho từng thời kỳ để tính thuế tài nguyên.
Đối với nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên khai thác không có căn cứ xác định giá tính thuế đơn vị tài nguyên thì giá tính thuế đơn vị tài nguyên được áp dụng giá tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định theo quy định tại khoản này.
Căn cứ đặc điểm, yêu cầu về xây dựng giá tính thuế tài nguyên tại địa phương, UBND cấp tỉnh có văn bản chỉ đạo, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng phương án giá tính thuế tài nguyên trình UBND cấp tỉnh quyết định.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Cấp Thoát nước - Môi trường Bình Dương khai thác để sản xuất nước sạch (không bán sản phẩm nước thô) thì:
- Sản lượng nước thiên nhiên làm căn cứ tính thuế trong trường hợp này là toàn bộ sản lượng nước thiên nhiên thực tế khai thác (bao gồm cả sản lượng nước khai thác để sản xuất nước đóng chai, đóng hộp) được xác định bằng mét khối (m3) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam hoặc khoán sản lượng tài nguyên khác theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính;
- Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên khai thác để sản xuất nước sạch là giá tính thuế đơn vị tài nguyên nước khai thác (nước thô) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương quy định; việc ban hành giá tính thuế tài nguyên thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư số 105/2010/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bình Dương được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5018/TCT-CS giá tính thuế tài nguyên đá khai thác do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2349/TCT-CS áp dụng giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1213/TCT-CS về giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4125/TCT-CS năm 2013 giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1131/TCT-CS năm 2014 về thuế tài nguyên đối với nước sản xuất thủy điện do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1665/TCT-KK năm 2014 xác định giá tính thuế tài nguyên nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4204/TCT-CS năm 2014 về giá tính thuế tài nguyên đối với khai thác cát để xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 17092/BTC-TCT năm 2014 về tính thuế Tài nguyên đối với quặng Apatit do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 627/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 882/TCT-CS năm 2015 về giá tính thuế tài nguyên hàng tồn kho do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1243/TCT-CS năm 2015 về giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 2002/TCT-CS năm 2015 về giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 3068/TCT-CS năm 2014 xác định giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 5018/TCT-CS giá tính thuế tài nguyên đá khai thác do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2349/TCT-CS áp dụng giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1213/TCT-CS về giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4125/TCT-CS năm 2013 giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1131/TCT-CS năm 2014 về thuế tài nguyên đối với nước sản xuất thủy điện do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1665/TCT-KK năm 2014 xác định giá tính thuế tài nguyên nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4204/TCT-CS năm 2014 về giá tính thuế tài nguyên đối với khai thác cát để xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 17092/BTC-TCT năm 2014 về tính thuế Tài nguyên đối với quặng Apatit do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 627/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc về giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 882/TCT-CS năm 2015 về giá tính thuế tài nguyên hàng tồn kho do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1243/TCT-CS năm 2015 về giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 2002/TCT-CS năm 2015 về giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 3068/TCT-CS năm 2014 xác định giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 127/TCT-CS năm 2014 xác định giá tính thuế tài nguyên nước do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 127/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/01/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra