Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1246/BTP-BTTP | Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thời gian qua, bên cạnh kết quả đã đạt được góp phần bảo đảm an toàn pháp lý cho các bên tham gia giao dịch dân sự, kinh tế; phòng ngừa tranh chấp, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân, hoạt động công chứng cũng còn một số tồn tại, hạn chế cần được chấn chỉnh, khắc phục kịp thời. Bộ Tư pháp đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp tục quan tâm tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động công chứng trên địa bàn, có giải pháp thực hiện tốt các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 70 Luật Công chứng, trong đó quan tâm chỉ đạo thực hiện một số nội dung cụ thể sau:
1. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các sai phạm trong hoạt động công chứng. Chỉ đạo các sở, ngành, UBND cấp huyện phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động công chứng trên địa bàn.
2. Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo quy định tại Điều 70 Luật Công chứng và phù hợp với chính sách phát triển nghề công chứng đã xác định trong Nghị quyết số 172/NQ-CP ngày 19/11/2020 của Chính phủ; bám sát các điều kiện thành lập, đăng ký hoạt động đối với Văn phòng công chứng quy định tại các Điều 22, Điều 23 của Luật Công chứng, Điều 17 Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng và phù hợp Đề án tăng cường quản lý nhà nước đối với tổ chức hoạt động công chứng tại địa phương. Trong đó, cần lưu ý về tính minh bạch, khách quan; tính khả thi, ổn định; chất lượng nhân sự dự kiến; điều kiện cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin. Đảm bảo công tác xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng đúng quy định, khách quan, không để xảy ra sai phạm.
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công chứng, xây dựng cơ sở dữ liệu về công chứng (đối với những địa phương chưa thực hiện) và ban hành quy chế khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu tại địa phương theo quy định tại Điều 62 Luật Công chứng, từng bước thực hiện việc liên thông cơ sở dữ liệu công chứng với cơ sở dữ liệu về dân cư và các cơ sở dữ liệu khác có liên quan.
4. Quan tâm, tạo điều kiện về nhân lực, kinh phí cho Sở Tư pháp để thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp nói chung và công chứng nói riêng; tạo điều kiện, hỗ trợ để tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên thực hiện tốt vai trò tự quản theo đúng quy định.
5. Đề nghị các địa phương (có danh sách kèm theo) sớm ban hành Đề án tăng cường quản lý nhà nước trong hoạt động công chứng tại địa phương theo yêu cầu của Nghị quyết số 172/NQ-CP ngày 19/11/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng. Trong đó cần xác định định hướng phát triển tổ chức hành nghề công chứng, công chứng viên tại địa phương và các giải pháp quản lý nhà nước hiệu quả, đáp ứng nhu cầu công chứng của người dân, doanh nghiệp, kể cả những nơi có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
Trên đây là một số nội dung nhằm phối hợp tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động công chứng tại địa phương, Bộ Tư pháp đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TT | Tên địa phương | Đã ban hành Đề án | Chưa ban hành Đề án |
1 | An Giang | X |
|
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu |
| X |
3 | Bắc Giang | X |
|
4 | Bắc Kạn | X |
|
5 | Bạc Liêu | X |
|
6 | Bắc Ninh |
| X |
7 | Bến Tre |
| X |
8 | Bình Định | X |
|
9 | Bình Dương | X |
|
10 | Bình Phước |
| X |
11 | Bình Thuận | X |
|
12 | Cà Mau | X |
|
13 | Cần Thơ | X |
|
14 | Cao Bằng | X |
|
15 | Đà Nẵng | X |
|
16 | Đắk Lắk |
| X |
17 | Đắk Nông | X |
|
18 | Điện Biên |
| X |
19 | Đồng Nai | X |
|
20 | Đồng Tháp |
| X |
21 | Gia Lai | X |
|
22 | Hà Giang |
| X |
23 | Hà Nam |
| X |
24 | Hà Nội |
| X |
25 | Hà Tĩnh |
| X |
26 | Hải Dương | X |
|
27 | Hải Phòng | X |
|
28 | Hậu Giang |
| X |
29 | Hòa Bình |
| X |
30 | Hưng Yên |
| X |
31 | Khánh Hòa | X |
|
32 | Kiên Giang |
| X |
33 | Kon Tum | X |
|
34 | Lai Châu | X |
|
35 | Lâm Đồng | X |
|
36 | Lạng Sơn | X |
|
37 | Lào Cai | X |
|
38 | Long An | X |
|
39 | Nam Định |
| X |
40 | Nghệ An |
| X |
41 | Ninh Bình |
| X |
42 | Ninh Thuận | X |
|
43 | Phú Thọ |
| X |
44 | Phú Yên | X |
|
45 | Quảng Bình | X |
|
46 | Quảng Nam | X |
|
47 | Quảng Ngãi | X |
|
48 | Quảng Ninh |
| X |
49 | Quảng Trị |
| X |
50 | Sóc Trăng |
| X |
51 | Sơn La | X |
|
52 | Tây Ninh |
| X |
53 | Thái Bình | X |
|
54 | Thái Nguyên |
| X |
55 | Thanh Hóa | X |
|
56 | Thừa Thiên Huế | X |
|
57 | Tiền Giang | X |
|
58 | TP. Hồ Chí Minh | X |
|
59 | Trà Vinh | X |
|
60 | Tuyên Quang | X |
|
61 | Vĩnh Long |
| X |
62 | Vĩnh Phúc |
| X |
63 | Yên Bái | X |
|
Tổng số | 37 địa phương | 26 địa phương |
- 1Công văn 500/BTP-BTTP năm 2014 phối hợp thực hiện giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
- 2Công văn 2572/BTP-BTTP năm 2019 thực hiện Luật Quy hoạch liên quan đến hoạt động công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 2969/BTP-BTTP năm 2021 về tổ chức và hoạt động của Văn phòng công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
- 1Công văn 500/BTP-BTTP năm 2014 phối hợp thực hiện giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
- 2Luật Công chứng 2014
- 3Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng
- 4Công văn 2572/BTP-BTTP năm 2019 thực hiện Luật Quy hoạch liên quan đến hoạt động công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Nghị quyết 172/NQ-CP năm 2020 về chính sách phát triển nghề công chứng do Chính phủ ban hành
- 6Công văn 2969/BTP-BTTP năm 2021 về tổ chức và hoạt động của Văn phòng công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
Công văn 1246/BTP-BTTP năm 2023 tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động công chứng do Bộ tư pháp ban hành
- Số hiệu: 1246/BTP-BTTP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/04/2023
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Mai Lương Khôi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra